Khai thác khí thiên nhiên có phải nộp thuế tài nguyên hay không?

Hiểu như thế nào về khí thiên nhiên theo quy định pháp luật? Có phải nộp thuế tài nguyên khi khai thác khí thiên nhiên không?

Khí thiên nhiên là gì?

Căn cứ theo tiết 1.4.4 tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2019/BCA ban hành kèm theo Thông tư 52/2019/TT-BCA quy định như sau:

Giải thích từ ngữ (Definitions)
Ngoài những thuật ngữ, định nghĩa được sử dụng trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, trong quy chuẩn này còn sử dụng các từ ngữ và định nghĩa sau:
...
1.4.4 Khí thiên nhiên (Natural gas)
Là hỗn hợp của hyđrôcacbon có thành phần chính là khí mêtan (CH4) với hàm lượng đến 98%. Trong thành phần của khí thiên nhiên còn có các hyđrôcacbon khác như etan, prôpan, butan... Khí thiên nhiên được sử dụng ở 2 dạng chính là khí nén ở áp suất cao và hóa lỏng.
1.4.5 Khí thiên nhiên nén (Compressed natural gas - CNG)
Là khí thiên nhiên, khí mê tan được nén ở áp suất cao 200 - 250 bar.
...

Như vậy, theo quy định trên thì khí thiên nhiên là hỗn hợp của hyđrôcacbon có thành phần chính là khí mêtan (CH4) với hàm lượng đến 98%.

Ngoài ra, trong thành phần của khí thiên nhiên còn có các hyđrôcacbon khác như etan, prôpan, butan...và khí thiên nhiên được sử dụng ở 2 dạng chính là khí nén ở áp suất cao và hóa lỏng.

Khai thác khí thiên nhiên có phải nộp thuế tài nguyên hay không?

Khai thác khí thiên nhiên có phải nộp thuế tài nguyên hay không? (Hình từ Internet)

Khai thác khí thiên nhiên có phải nộp thuế tài nguyên hay không?

Đối tượng chịu thuế tài nguyên được quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Dầu thô.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
8. Yến sào thiên nhiên.
9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì khí thiên nhiên là một trong những đối tượng chịu thuế.

Thời hạn nộp thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là khi nào?

Theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:
a) Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
b) Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì thời hạn nộp thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên sẽ nộp theo tháng.

*lưu ý:

Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Mẫu tờ khai thuế tài nguyên và tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

Mẫu tờ khai thuế tài nguyên và tờ khai quyết toán thuế tài nguyên là mẫu số 01/TAIN và mẫu 02/TAIN-VSP quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tờ khai thuế tài nguyên

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên

>>> Tải về Mẫu Tờ khai thuế tài nguyên mới nhất 2024.

>>> Tải về Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mới nhất 2024.

Nộp thuế tài nguyên
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác khí thiên nhiên có phải nộp thuế tài nguyên hay không?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 52
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;