Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu có cần Giấy tờ chứng minh không?

Để được hưởng ưu đãi miễn thuế xuất nhập khẩu, có cần Giấy tờ chứng minh không và thủ tục cấp Sổ định mức miễn thuế ra sao?

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu có cần Giấy tờ chứng minh không?

Căn cứ khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu gồm quy định như sau:

[1] Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;

[2] Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;

[3] Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp;

[4] Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp;

[5] Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp.

Như vậy, trong các loại giấy tờ cần thiết thì trong hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu cần phải có Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng.

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu (Hình từ Internet)

Thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu ra sao?

Căn cứ khoản 7 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu như sau:

- Thủ tục miễn thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

+ Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: Tổ chức nước ngoài có văn bản đề nghị gửi Bộ Ngoại giao theo Mẫu số 02a Tải về Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02b Tải về Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối). Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP để thực hiện miễn thuế.

+ Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: Tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn bản theo Mẫu số 02c Phụ lục VII Tải về ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Ngoại giao đề nghị xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02d Tải về Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối).

Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP để thực hiện miễn thuế.

+ Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn bản theo Mẫu số 02e Tải về Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao về chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.

Thủ tướng Chính phủ xem xét và có Quyết định miễn thuế nhập khẩu theo Mẫu số 02g Tải về Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Cơ quan Hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP để thực hiện miễn thuế.

Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng định mức miễn thuế bằng phương thức điện tử.

Trường hợp chưa thực hiện theo dõi định mức miễn thuế bằng phương thức điện tử, người nộp thuế có trách nhiệm nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính Sổ định mức miễn thuế để đối chiếu, trừ lùi.

Thủ tục cấp Sổ định mức miễn thuế ra sao?

Căn cứ khoản 8 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP thủ tục cấp Sổ định mức miễn thuế như sau:

- Thủ tục cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế

+ Hồ sơ đề nghị đối với cơ quan, tổ chức:

Văn bản đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 01a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

Văn bản thông báo về việc thành lập cơ quan đại diện tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức miễn thuế lần đầu: 01 bản chụp;

Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng trong trường hợp đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này đề nghị cấp bổ sung định lượng xe ô tô, xe gắn máy vào Sổ định mức miễn thuế: 01 bản chụp;

Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài có quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;

Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài không quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế (đối với đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp.

+ Hồ sơ đề nghị đối với cá nhân:

Văn bản đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 02i Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp đối với đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp;

Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng trong trường hợp đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này đề nghị cấp bổ sung định lượng xe ô tô, xe gắn máy vào Sổ định mức miễn thuế: 01 bản chụp.

Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với thành viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ (đối với đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp;

Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài có quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;

Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài không quy định cụ thể chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế (đối với đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp.

+ Thẩm quyền cấp Sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào Sổ định mức miễn thuế

Cục Lễ tân Nhà nước thuộc Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02h1 Tải về hoặc Mẫu số 02h2 Tải về hoặc Mẫu số 02h3 Tải về Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Cục Hải quan tỉnh, thành phố) nơi đóng trụ sở của cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế theo Mẫu số 02h4 Tải về hoặc Mẫu số 02h5 Tải về Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bộ Ngoại giao tiếp tục theo dõi và cấp Sổ định mức miễn thuế đối với các đối tượng ưu đãi miễn trừ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đã được Bộ Ngoại giao cấp Sổ định mức miễn thuế trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực.

Sau khi cấp Sổ định mức miễn thuế, cơ quan cấp Sổ định mức quy định tại điểm này cập nhật thông tin của Sổ định mức miễn thuế cho Tổng cục Hải quan thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.

Hồ sơ miễn thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu có cần Giấy tờ chứng minh không?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 32
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;