Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn như thế nào?

Người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế được giảm những loại thuế gì?Giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn thì hồ sơ như thế nào?

Người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế được giảm những loại thuế gì?

- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định cơ quan thuế quyết định giảm thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do tai nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.

- Căn cứ Điều 5 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 quy định về giảm thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

- Căn cứ Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về giảm thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.

Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

- Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định về miễn, giảm thuế tài nguyên như sau:

Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.

Từ các quy định trên, có thể thấy người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn được giảm các loại thuế là thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế tài nguyên.

Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn như thế nào?

Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 54 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do tại nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế như sau:

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

- Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;

- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);

- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn;

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).

Thời hạn trả kết quả và giải quyết hồ sơ giảm thuế là ra sao?

Theo quy định tại Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì thời hạn trả kết quả và giải quyết hồ sơ giảm thuế được quy định như sau:

(1) Thời hạn giải quyết giảm thuế

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.

- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.

- Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền được giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được giảm thuế.

(2) Trả kết quả giải quyết hồ sơ giảm thuế

- Trường hợp cơ quan thuế trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giảm thuế của người nộp thuế:

+ Ban hành Quyết định giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp thuộc diện được giảm thuế;

+ Ban hành Thông báo không được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và nêu rõ lý do đối với trường hợp không thuộc diện được giảm thuế;

+ Ban hành Thông báo theo mẫu số 03-1/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế và Điều ước quốc tế khác;

+ Trong quá trình giải quyết hồ sơ giảm thuế còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.

- Trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông

+ Cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế và ghi vào Thông báo nộp thuế ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 126/2020/NĐ-CP đối với trường hợp thuộc diện được giảm thuế.

+ Ban hành Thông báo không được giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và nêu rõ lý do đối với trường không thuộc diện được giảm thuế. Trong quá trình giải quyết hồ sơ giảm thuế còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP) cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo một cửa liên thông để yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.

+ Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 của Luật Quản lý thuế 2019: Cơ quan thuế ban hành Quyết định danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế theo mẫu số 05/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hồ sơ giảm thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ giảm thuế đối với người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;