Hàng mẫu là gì? Hàng mẫu được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?

Định nghĩa về hàng mẫu ra sao? Thủ tục miễn thuế ấn đối với hàng mẫu như thế nào? Được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng mẫu trong trường hợp nào?

Hàng mẫu là gì?

Hiện nay chưa có quy định nào định nghĩa về "Hàng mẫu là gì?". Tuy nhiên ta có thể hiểu hàng mẫu là sản phẩm được sử dụng làm mẫu để sản xuất, chế biến, gia công, hoặc mua bán. Trong thương mại quốc tế, hàng mẫu thường được dùng để làm mẫu cho các hợp đồng mua bán, đảm bảo rằng các bên tham gia hợp đồng sẽ thực hiện giao dịch dựa trên mẫu hàng hóa đã được thỏa thuận.

Ngoài ra, hàng mẫu còn được sử dụng trong các chiến dịch khuyến mại. Các doanh nghiệp thường cung cấp hàng mẫu miễn phí để khách hàng dùng thử, nhằm giới thiệu sản phẩm mới hoặc sản phẩm đã được cải tiến.

Hàng mẫu là gì? Hàng mẫu được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?

Hàng mẫu là gì? Hàng mẫu được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hàng mẫu được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?

Theo khoản 1 Mục 8 Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 quy định:

VIII. Về việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại
1. Hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
a) Hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 (năm mươi nghìn) đồng Việt Nam hoặc hàng hóa chỉ sử dụng làm mẫu, không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng;
b) Ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu;
c) Ấn phẩm quảng cáo thuộc Chương 49 của Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, bao gồm: tờ rơi, catalogue thương mại, niên giám, tài liệu quảng cáo, áp phích du lịch được dùng để quảng cáo, công bố hay quảng cáo một hàng hóa hoặc dịch vụ và được cung cấp miễn phí được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 10 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với Điều kiện mỗi lô hàng chỉ gồm 01 loại ấn phẩm và tổng khối lượng không quá 01 kg; trường hợp 01 lô hàng có nhiều loại ấn phẩm khác nhau thì mỗi loại ấn phẩm chỉ có một bản hoặc có tổng khối lượng ấn phẩm không vượt quá 01 kg.
2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định hiện hành đối với trường hợp miễn thuế không phải đăng ký danh Mục hàng hóa miễn thuế tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Theo đó, hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 (năm mươi nghìn) đồng Việt Nam hoặc hàng hóa chỉ sử dụng làm mẫu, không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng thì được miễn thuế nhập khẩu.

Thủ tục miễn thuế đối với hàng mẫu như thế nào?

Theo khoản 2 Mục 8 Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 quy định:

VIII. Về việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại
...
2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định hiện hành đối với trường hợp miễn thuế không phải đăng ký danh Mục hàng hóa miễn thuế tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Dẫn chiếu khoản 2 Điều 105 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định thì thủ tục miễn thuế đối với hàng mẫu thực hiện theo quy định hiện hành đối với trường hợp miễn thuế không phải đăng ký danh Mục hàng hóa miễn thuế như sau:

- Người nộp thuế phải tự tính, khai số tiền thuế được miễn cho từng mặt hàng (trừ hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình gia công), tờ khai hải quan như đối với trường hợp phải nộp thuế. Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, số tiền thuế đề nghị miễn, đối chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ tục miễn thuế cho từng tờ khai hải quan theo qui định.

Trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra, xác định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thực hiện các thủ tục để thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định;

- Trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và các trường hợp khác thuộc đối tượng miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Chính phủ:

+ Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế đề nghị miễn và có văn bản (kèm hồ sơ liên quan) gửi Tổng cục Hải quan đề nghị báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét miễn thuế;

+ Tổng cục Hải quan kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần làm rõ thêm lý do đề nghị miễn thuế, thì có văn bản yêu cầu bổ sung. Sau khi có đủ căn cứ khách quan, Tổng cục Hải quan dự thảo công văn báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ;

+ Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính có văn bản thông báo gửi người nộp thuế và cơ quan hải quan có liên quan để thực hiện;

+ Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thực hiện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho số hàng hoá đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép miễn thuế hoặc thu đủ thuế theo đúng ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Miễn thuế nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với các bộ phận rời phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển để xuất khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng mẫu là gì? Hàng mẫu được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Linh kiện xe buýt được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với linh kiện nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển để xuất khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu gồm các loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa 700 nghìn đồng gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thuốc bảo vệ thực vật được miễn thuế nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Máy móc nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền được miễn thuế nhập khẩu nếu thuộc trường hợp nào?
Tác giả:
Lượt xem: 355
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;