Công thức tính lợi nhuận trước thuế? Thu nhập nào của doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?

Lợi nhuận trước thuế tính như thế nào? Thu nhập nào của doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?

Công thức tính lợi nhuận trước thuế?

Căn cứ tại điểm 3.15 khoản 3 Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:

Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
...
3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
...
3.15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.

Như vậy, lợi nhuận trước thuế là chỉ tiêu mã số 50 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu số B02-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Cụ thể, lợi nhuận trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận phát sinh khác. Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi chi phí.

Theo đó, công thức tính lợi nhuận trước thuế như sau:

Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu - Chi phí cố định - Chi phí phát sinh

Trong đó:

- Tổng doanh thu là toàn bộ doanh thu được thu về từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện trong biên lai, hóa đơn bán ra.

- Chi phí cố định bao gồm giá vốn bỏ ra, chi phí vận chuyển, chi phí sản xuất, chi phí thuê nhân viên, chi phí thuê địa điểm và các khoản chi phí khác có tính chất cố định trong kinh doanh.

- Chi phí phát sinh là tất cả các chi phí phát sinh theo quá trình hoạt động của công ty không theo kế hoạch của doanh nghiệp.

Công thức tính lợi nhuận trước thuế?

Công thức tính lợi nhuận trước thuế? (Hình ảnh từ Internet)

Thu nhập nào của doanh nghiệp phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) có quy định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

(1) Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại (2).

(2) Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

Thu nhập nào của doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) có quy định cụ thể về thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

(1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.”

(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.”5.

(5)Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

(6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

(7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi tài trợ cho y tế có được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài có phải là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cung cấp lắp đặt hệ thống khóa thẻ từ nhận trước 60 phần trăm tiền có ghi vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính lợi nhuận trước thuế? Thu nhập nào của doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp' được bổ sung theo quy định của Thông tư 84 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài phải kê khai thuế theo quý?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu hay lợi nhuận?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp có căn cứ theo thuế suất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về xác định lỗ và chuyển lỗ đối với thuế thu nhập doanh nghiệp?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 390

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;