Có yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan cần cung cấp những thông tin nào?
Có yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan cần cung cấp những thông tin nào?
Căn cứ theo khoản 3 và khoản 4 Điều 31 Nghị định 46/2020/NĐ-CP hình thức và thời gian hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan như sau:
- Về hình thức hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan:
Việc hỗ trợ thu hồi nợ thuế được thực hiện bằng hình thức văn bản hoặc thông qua hệ thống điện tử. Khi có yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan, cơ quan hải quan yêu cầu hỗ trợ phải cung cấp cho cơ quan hải quan được yêu cầu hỗ trợ các thông tin tối thiểu sau:
+ Tên, mã số của người khai hải quan;
+ Số tờ khai quá cảnh, ngày đăng ký;
+ Số GRN;
+ Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành bảo lãnh;
+ Số tiền và lý do phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp;
+ Các thông tin khác (nếu cần).
Việc cung cấp, bảo mật thông tin thực hiện theo Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
- Về thời hạn xử lý yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hỗ trợ, cơ quan hải quan được yêu cầu hỗ trợ phải thông báo cho cơ quan hải quan yêu cầu hỗ trợ biết về các thông tin:
+ Các hoạt động tiến hành để thu hồi nợ thuế hải quan và kết quả thu hồi nợ thuế hải quan (nếu có);
+ Lý do không thu hồi được, chưa thu hồi đủ hoặc từ chối hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan.
- Đồng thời việc ngừng hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan sẽ áp dụng cho trường hợp sau:
Trường hợp người khai hải quan xuất trình chứng từ, tài liệu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chứng minh khoản nợ thuế hải quan đang được xem xét tại nước phát sinh nợ thuế thì cơ quan hải quan được yêu cầu hỗ trợ tạm ngừng các hoạt động thu hồi nợ thuế hải quan và có văn bản thông báo cho cơ quan hải quan yêu cầu hỗ trợ.
Như vậy, đối chiếu quy định trên thì có yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan cần cung cấp tối thiểu những thông tin sau:
[1] Tên, mã số của người khai hải quan;
[2] Số tờ khai quá cảnh, ngày đăng ký;
[3] Số GRN;
[4] Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành bảo lãnh;
[5] Số tiền và lý do phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp;
[6] Các thông tin khác (nếu cần).
Có yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan cần cung cấp những thông tin nào? (Hình từ Internet)
Quy định về trường hợp phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 46/2020/NĐ-CP hình thức và thời gian hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan như sau:
Trường hợp phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp và giảm thuế hải quan
1. Các trường hợp sau đây được xác định là phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp:
a) Hàng hóa di chuyển bất hợp pháp khỏi thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS quy định tại khoản 15 Điều 3 Nghị định này hoặc sau 30 ngày mà cơ quan hải quan điểm đi không nhận được hồ sơ, chứng từ của người khai hải quan hoặc của các cơ quan hải quan trong hành trình quá cảnh chứng minh hoạt động quá cảnh đã được hoàn thành thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này;
b) Hàng hóa quá cảnh chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi về số lượng, trị giá, xuất xứ, mã số hàng hóa so với khai báo và các trường hợp khác làm phát sinh số thuế phải nộp.
2. Địa điểm xác định phát sinh số tiền thuế hải quan phải nộp là nơi hàng hóa quá cảnh xảy ra việc di chuyển bất hợp pháp hoặc chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi về số lượng, trị giá, xuất xứ, mã số và các trường hợp khác dẫn đến phát sinh tiền thuế hải quan. Trường hợp không xác định được địa điểm cụ thể thì nơi phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp là nơi cơ quan hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền phát hiện hàng hóa quá cảnh xảy ra việc di chuyển bất hợp pháp hoặc chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi về số lượng, trị giá, xuất xứ, mã số và các trường hợp khác dẫn đến phát sinh tiền thuế hải quan.
...
Như vậy, đối chiếu quy định thì các trường hợp sau đây được xác định là phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp gồm:
Trường hợp [1]: Hàng hóa di chuyển bất hợp pháp khỏi thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS quy định tại khoản 15 Điều 3 Nghị định 46/2020/NĐ-CP hoặc sau 30 ngày mà cơ quan hải quan điểm đi không nhận được hồ sơ, chứng từ của người khai hải quan hoặc của các cơ quan hải quan trong hành trình quá cảnh chứng minh hoạt động quá cảnh đã được hoàn thành thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 46/2020/NĐ-CP;
Trường hợp [2]: Hàng hóa quá cảnh chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi về số lượng, trị giá, xuất xứ, mã số hàng hóa so với khai báo và các trường hợp khác làm phát sinh số thuế phải nộp.
Ai phải chịu trách nhiệm đối với tiền thuế hải quan phát sinh?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về người chịu trách nhiệm đối với tiền thuế hải quan phát sinh phải nộp gồm có:
- Người khai hải quan là người chịu trách nhiệm đầu tiên đối với số tiền thuế hải quan phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa quá cảnh;
- Người bảo lãnh chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ hoặc một phần tiền thuế hải quan phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa quá cảnh nếu người khai hải quan không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế hải quan;
- Người di chuyển hoặc tham gia vào quá trình di chuyển hàng hóa bất hợp pháp khỏi thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS chịu trách nhiệm thanh toán nợ thuế hải quan tương ứng với lượng hàng hóa di chuyển bất hợp pháp. Việc thanh toán tiền thuế hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định 46/2020/NĐ-CP.
Người sở hữu hoặc nắm giữ hàng hóa di chuyển bất hợp pháp khỏi thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS chịu trách nhiệm thanh toán nợ thuế hải quan tương ứng với lượng hàng hóa sở hữu hoặc nắm giữ do di chuyển bất hợp pháp. Việc thanh toán tiền thuế hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Nghị định 46/2020/NĐ-CP.
- Lấy mật khẩu của tài khoản giao dịch thuế điện tử như thế nào?
- Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử sẽ thực hiện những gì từ ngày 1/7/2025?
- Tài liệu kế toán thuế dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán có được ghi vào sổ kế toán?
- Tờ khai thuế TNDN khi chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh là mẫu nào?
- Tổ chức nào có quyền thu phí, lệ phí trong công tác thú y? Phí, lệ phí trong công tác thú y nộp vào đâu?
- Điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2025?
- Định dạng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế có thêm thành phần gì?
- Tải về mẫu 09-MST Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm theo Thông tư 86 ở đâu?
- Mẫu số 35/TB-ĐKT thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo đơn vị chủ quản theo Thông tư 86 như thế nào?
- Thuế giá trị gia tăng của hoạt động chế tác vàng được xác định như thế nào từ 01/07/2025?