Cấp mã số thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Khi sử dụng đất phi nông nghiệp thì người nộp thuế sẽ được cấp mã số thuế ra sao?

Cấp mã số thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Theo Điều 13 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về cấp mã số thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

- Người nộp thuế được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC để thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

- Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì mã số thuế đã cấp được tiếp tục sử dụng trong việc thực hiện kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với ngân sách nhà nước.

Cấp mã số thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Cấp mã số thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp mã số thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Theo Điều 14 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về thủ tục cấp mã số thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

(1) Đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh, thủ tục đăng ký cấp mã số thuế thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(2) Đối với hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh:

- Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế là hồ sơ khai thuế phải nộp của năm đầu tiên, bao gồm:

+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.

+ Bản chụp chứng minh thư nhân dân hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp NNT chưa có mã số thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chi cục Thuế căn cứ hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế thực hiện cấp mã số thuế và thông báo mã số thuế cho NNT.

Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh được cơ quan thuế ghi trên Thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

- Trường hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT phải nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế tại một trong các Chi cục Thuế nơi có thửa đất chịu thuế. Trường hợp nơi đăng ký hộ khẩu trùng với nơi có thửa đất chịu thuế thì NNT phải thực hiện nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế tại Chi cục Thuế nơi có hộ khẩu thường trú.

- Trường hợp có nhiều người đứng tên đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận thì người đại diện theo uỷ quyền hợp pháp của những người đứng tên đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận được cấp mã số thuế.

Mã số thuế của người đại diện được sử dụng để khai, nộp thuế đối với tất cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên cùng một tỉnh/thành phố hoặc khai thuế, nộp thuế đối với tất cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên địa bàn tỉnh/thành phố khác cho bản thân người đại diện.

Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường hợp nào?

Theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong các trường hợp sau:

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư thì ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có mã số tiểu mục là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những văn bản nào hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với loại đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03/TKTH-SDDPNN Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04/TK-SDDPNN Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đang là bao nhiêu?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 28
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;