Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán năm 2024?

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán năm 2024 có cách tính thuế GTGT và thuế TNCN như thế nào?

Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán năm 2024?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về căn cứ tính thuế, theo đó cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán xác định theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là:

+ Doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.

+ Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định.

+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN).

+ Doanh thu khác mà hộ khoán được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN xác định dựa trên Phụ lục 1 Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.

Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán năm 2024?

Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán năm 2024? (Hình từ Internet)

Việc xác định doanh thu tính thuế khoán đối với hộ khoán được quy định như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định xác định doanh thu tính thuế khoán đối với hộ khoán như sau:

- Doanh thu tính thuế khoán đối với hộ khoán được tính theo năm dương lịch hoặc tháng đối với trường hợp kinh doanh theo thời vụ và ổn định trong một năm.

- Hộ khoán tự xác định doanh thu tính thuế khoán trong năm trên Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ khoán không xác định được doanh thu khoán, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc doanh thu tính thuế khoán xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu và xác định mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019.

Tải về Mẫu 01/CNKD Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

- Căn cứ hồ sơ khai thuế của hộ khoán và cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để lấy ý kiến công khai, tham vấn ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế và làm cơ sở cho Cục Thuế chỉ đạo, rà soát việc lập Sổ bộ thuế tại từng Chi cục Thuế.

Địa điểm nộp thuế khoán là ở đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về địa điểm nộp thuế khoán như sau:

- Tại Kho bạc Nhà nước;

- Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

- Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;

- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ khai thuế khoán đối với hộ khoán gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ khai thuế khoán đối với hộ khoán như sau:

(1) Đối với hộ khoán cho thuê tài sản: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Tải về Mẫu 01/CNKD Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

(2) Đối với hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:

- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;

- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;

- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp;...

Ngoài ra, cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Phương pháp khoán
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán kê khai thuế theo quý hay theo năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có thực hiện chế độ kế toán không?
Tác giả:
Lượt xem: 61

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;