Biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam là gì? Khi nào được hoàn trả thuế tự vệ thương mại?

Trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam thì biện pháp tự vệ là biện pháp gì? Việc hoàn trả thuế tự vệ thương mại diễn ra khi nào?

Biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam là gì?

Căn cứ Điều 91 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam như sau:

- Biện pháp tự vệ là biện pháp được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được nhập khẩu quá mức vào Việt Nam gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước.

- Các biện pháp tự vệ bao gồm:

+ Áp dụng thuế tự vệ;

+ Áp dụng hạn ngạch nhập khẩu;

+ Áp dụng hạn ngạch thuế quan;

+ Cấp giấy phép nhập khẩu;

+ Các biện pháp tự vệ khác.

Khi nào được hoàn trả thuế tự vệ thương mại?

Theo Điều 6 Nghị định 10/2018/NĐ-CP quy định về việc hoàn trả thuế tự vệ thương mại như sau:

Hoàn trả thuế phòng vệ thương mại
1. Việc hoàn trả thuế phòng vệ thương mại thực hiện theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 68 của Luật Quản lý ngoại thương.
2. Các khoản thuế phòng vệ thương mại được hoàn trả theo quy định tại khoản 1 Điều này không được tính lãi suất.
3. Thủ tục hoàn trả thuế phòng vệ thương mại thực hiện như thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, việc hoàn trả thuế tự vệ thương mại diễn ra khi:

- Khi mức thuế phòng vệ thương mại chính thức thấp hơn mức thuế phòng vệ thương mại tạm thời thì hoàn lại khoản chênh lệch về thuế.

- Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định không áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức thì thuế phòng vệ thương mại tạm thời đã thu hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế phòng vệ thương mại tạm thời phải được hoàn lại.

Lưu ý: Các khoản thuế phòng vệ thương mại được hoàn trả theo trên không được tính lãi suất.

Biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam là gì?

Biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam là gì? Khi nào được hoàn trả thuế tự vệ thương mại? (Hình từ Internet)

Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong việc phòng vệ thương mại như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 10/2018/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong vụ việc phòng vệ thương mại như sau:

- Bên yêu cầu, Bên bị yêu cầu có các quyền sau đây:

+ Tiếp cận các thông tin mà các bên liên quan khác cung cấp cho Cơ quan điều tra, trừ những thông tin được bảo mật theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2018/NĐ-CP;

+ Gửi ý kiến về các dự thảo kết luận sơ bộ, kết luận cuối cùng, kết luận rà soát, kết luận điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại trong thời hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ quan điều tra gửi dự thảo để lấy ý kiến;

+ Kiến nghị Cơ quan điều tra gia hạn thời hạn cung cấp thông tin, gia hạn thời hạn trả lời bản câu hỏi điều tra;

+ Yêu cầu bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2018/NĐ-CP;

+ Tham gia phiên tham vấn và trình bày quan điểm, cung cấp chứng cứ, tài liệu liên quan đến vụ việc phòng vệ thương mại;

+ Ủy quyền cho bên khác thay mặt mình tham gia quá trình giải quyết vụ việc phòng vệ thương mại;

- Yêu cầu Cơ quan điều tra tổ chức phiên tham vấn riêng theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 10/2018/NĐ-CP;

+ Khiếu nại, khởi kiện các quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định pháp luật về khiếu nại, khởi kiện của Việt Nam.

- Bên yêu cầu, Bên bị yêu cầu có các nghĩa vụ sau đây:

+ Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời những chứng cứ, thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến yêu cầu của mình;

+ Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời những chứng cứ, thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Cơ quan điều tra;

+ Thi hành các quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

- Các bên liên quan theo quy định tại Điều 74 Luật Quản lý ngoại thương 2017 không phải là Bên yêu cầu hoặc Bên bị yêu cầu có các quyền, nghĩa vụ sau đây:

+ Cung cấp thông tin trung thực và tài liệu cần thiết liên quan đến vụ việc điều tra phòng vệ thương mại theo quan điểm của mình hoặc theo yêu cầu của Cơ quan điều tra;

+ Yêu cầu Cơ quan điều tra bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2018/NĐ-CP;

+ Tiếp cận thông tin về vụ việc điều tra phòng vệ thương mại của Cơ quan điều tra, trừ những thông tin được bảo mật theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2018/NĐ-CP;

+ Tham gia phiên tham vấn và trình bày quan điểm, cung cấp chứng cứ, tài liệu liên quan đến vụ việc phòng vệ thương mại.

- Các bên liên quan không phải nộp phí tham gia giải quyết vụ việc phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.

Nhập khẩu hàng hóa
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam là gì? Khi nào được hoàn trả thuế tự vệ thương mại?
Tác giả:
Lượt xem: 14

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;