Bán hàng trên Tiktok có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Bán hàng trên Tiktok có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh là gì?

Bán hàng trên Tiktok có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân:

Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
...

Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

Nguyên tắc tính thuế
...
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
...

Thông qua các quy định trên, có thể thấy thu nhập từ hoạt động bán hàng trên Tiktok là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân bán hàng trên TikTok nếu có doanh thu trên 100 triệu đồng trở lên trong năm dương lịch thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân, còn nếu doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Bán hàng trên Tiktok có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Bán hàng trên Tiktok có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)

Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh là gì?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

- Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; doanh thu khác mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Xác định số thuế phải nộp

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì tính thuế thu nhập cá nhân ra sao?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh được quy định như sau:

- Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.

Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:

+ Cá nhân kinh doanh lưu động;

+ Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;

+ Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;

+ Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.

Đóng thuế thu nhập cá nhân
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Bán hàng trên Tiktok có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trúng thưởng Vietlott đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền lì xì của công ty cho nhân viên có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập từ phụ cấp quốc phòng có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi nhận quà tặng là đồ gia dụng từ doanh nghiệp không?
Trúng vé số 2 tỷ đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu? Thuế thu nhập cá nhân khi trúng số đối với cá nhân không cư trú được tính như thế nào?
Trúng vé số 2 tỷ đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm công việc freelancer có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;