3 loại phí ra sổ hồng chung cư là gì?

Ra sổ hồng chung cư phải đóng những loại phí nào?

3 loại phí ra sổ hồng chung cư là gì?

Dưới đây là 3 loại phí ra sổ hồng chung cư như sau:

(1) Lệ phí trước bạ

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC có quy định về lệ phí trước bạ khi mua nhà đất như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định chi tiết như sau:

- Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP

+ Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

+ Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

(2) Phí công chứng khi làm hồ sơ mua bán nhà

Theo điểm a7 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC có quy định cụ thể về phí công chứng khi làm hồ sơ mua bán nhà như sau:

Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

(3) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC có quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất như sau:

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Như vậy khi ra sổ hồng chung cư phải đóng 3 loại phí đó là lệ phí trước bạ, phí công chứng và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

3 loại phí ra sổ hồng chung cư là gì?

3 loại phí ra sổ hồng chung cư là gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cần chuẩn bị khi ra sổ hồng chung cư là gì?

Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 101/2024/NĐ-CP có quy chủ đầu tư dự án có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký bao gồm các tài liệu sau:

- Văn bản xác nhận đủ điều kiện đưa vào sử dụng:

Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền về nhà ở, công trình xây dựng, xác nhận rằng nhà ở, công trình, hoặc hạng mục công trình đã đủ điều kiện để sử dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.

- Văn bản xác nhận điều kiện kinh doanh bất động sản:

Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền về kinh doanh bất động sản, xác nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo pháp luật về kinh doanh bất động sản.

- Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất:

Đơn này được lập theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng kê khai.

Mẫu số 11/ĐK...tải về

- Hợp đồng chuyển nhượng:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình, hoặc hạng mục công trình được lập theo quy định của pháp luật.

- Biên bản bàn giao tài sản:

Biên bản bàn giao nhà ở, đất, công trình xây dựng hoặc hạng mục công trình đã được chuyển giao cho người mua.

- Giấy chứng nhận của chủ đầu tư:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản đã cấp cho chủ đầu tư dự án.

- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có):

Chứng từ này cần thiết khi Văn phòng đăng ký đất đai nhận được văn bản về việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án dẫn đến phát sinh nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Thủ tục làm Sổ hồng chung cư như thế nào?

Bước 1: Nộp hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, chủ đầu tư hoặc người mua nhà có thể nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm sau:

Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã;

Văn phòng đăng ký đất đai;

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong vòng 03 ngày, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung các tài liệu còn thiếu.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Theo khoản 3 Điều 41 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện:

Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.

Gửi phiếu chuyển thông tin đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người nhận chuyển nhượng.

Cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho người mua; chỉnh lý biến động nếu có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung.

Trao Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư để chuyển giao cho người mua (trong trường hợp chủ đầu tư nộp hồ sơ).

Bước 4: Nhận kết quả

Thời gian giải quyết thủ tục cấp Sổ hồng là không quá 23 ngày làm việc, tính từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đến khi nhận Giấy chứng nhận, theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Sổ hồng chung cư
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
3 loại phí ra sổ hồng chung cư là gì?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 24

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;