Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam được quy định như thế nào?

Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam được quy định như thế nào? Câu hỏi của bạn Q.P ở Hà Giang.

Thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục tiểu mục 13 Phần 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTP năm 2022 có hướng dẫn thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam như sau:

- Công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh và công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty luật nước ngoài) có thể chuyển đổi thành công ty luật Việt Nam trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty luật nước ngoài.

- Hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam được gửi đến trụ sở Bộ Tư pháp.

Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến trụ sở Bộ Tư pháp.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam được quy định như thế nào?

Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục tiểu mục 13 Phần 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTP năm 2022 có quy định rõ hồ sơ chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam bao gồm:

- Giấy đề nghị chuyển đổi của công ty luật nước ngoài;

- Thỏa thuận chuyển đổi giữa công ty luật nước ngoài và bên Việt Nam, trong đó nêu rõ cam kết của bên Việt Nam về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi;

- Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam;

- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật Việt Nam; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật Việt Nam;

- Giấy phép thành lập của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi.

Điều kiện để thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam là gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục tiểu mục 13 Phần 1 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1401/QĐ-BTP năm 2022 có nêu rõ yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam như sau:

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tên của công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật Luật sư và không được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.

Dẫn chiếu đến Điều 34 Luật Luật sư 2006 quy định như sau:

Công ty luật
1. Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Thành viên của công ty luật phải là luật sư.
2. Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập. Công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn.
3. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ít nhất hai luật sư thành lập.
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một luật sư thành lập và làm chủ sở hữu.
4. Các thành viên công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thoả thuận cử một thành viên làm Giám đốc công ty. Luật sư làm chủ sở hữu công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Giám đốc công ty.
5. Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thoả thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Theo như quy định trên, yêu cầu, điều kiện của thủ tục chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam như sau:

Tên của công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải tuân thủ theo quy định sau:

- Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thoả thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

- Không được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.

Nguyễn Trần Hoàng Quyên

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}