Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán

Xin cho tôi hỏi tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán được quy định thế nào? - Minh Châu (Hà Tĩnh)

Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán

Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán

Theo Điều 51 Luật Kế toán 2015 quy định tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán như sau:

- Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:

+ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

+ Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

- Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.

- Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người làm kế toán, người làm kế toán cũ có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán.

2. Những người không được làm kế toán

Cụ thể tại Điều 52 Luật Kế toán 2015 quy định những người không được làm kế toán gồm có:

- Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

- Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

3. Các đối tượng kế toán

Căn cứ theo Điều 8 Luật Kế toán 2015 quy định các đối tượng kế toán bao gồm:

(1) Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:

- Tiền, vật tư và tài sản cố định;

- Nguồn kinh phí, quỹ;

- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;

- Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;

- Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;

- Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;

- Nợ và xử lý nợ công;

- Tài sản công;

- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

(2) Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản từ:

- Tiền, vật tư và tài sản cố định;

- Nguồn kinh phí, quỹ;

- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;

- Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;

- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

(3) Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh, trừ hoạt động quy định tại (4), gồm:

- Tài sản;

- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

- Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác;

- Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;

- Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;

- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.

(4) Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính gồm:

- Các đối tượng quy định tại (3);

- Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng;

- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;

- Các khoản cam kết, bảo lãnh, giấy tờ có giá.

Hồ Quốc Tuấn

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

2300 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;