Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực

Cho tôi hỏi những hợp đồng nào bắt buộc phải công chứng, chứng thực? - Anh Khoa (Hà Tĩnh)

Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực

Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Các loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực

STT

Loại hợp đồng/giấy tờ

Công chứng/Chứng thực

Căn cứ pháp lý

        1             

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.

Công chứng hoặc chứng thực

Tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013

        2             

Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp.

Công chứng hoặc chứng thực

Tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013

        3             

Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

        4             

Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Công chứng hoặc chứng thực

Tại điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013

        5             

Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng.

Công chứng hoặc chứng thực

Tại điểm c khoản 1 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

        6             

Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 3 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

        7             

Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm

Công chứng hoặc chứng thực

 Theo khoản 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

        8             

Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng.

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 8 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

        9             

Di chúc bằng văn bản

Công chứng hoặc chứng thực

 Theo Điều 635 Bộ luật Dân sự 2015

10             

Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015

11             

Văn bản xác nhận lựa chọn người giám hộ.

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015.

12             

Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

13             

Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Công chứng hoặc chứng thực

Theo khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014

14             

Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày

Chức thực xác nhận chữ ký hoặc Tại điểm chỉ của người làm chứng

Theo khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015

15             

Thỏa thuận về việc chia tài sản chung của vợ chồng.

Công chứng

Theo khoản 2 Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

16             

Văn bản thỏa thuận tài sản khi kết hôn.

Công chứng hoặc chứng thực

Theo Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

17             

Thỏa thuận về việc mang thai hộ.

Công chứng

Theo khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

18             

Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ

Công chứng

Theo khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

19             

Văn bản thỏa thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng

Công chứng

Theo khoản 2, Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

20             

Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp

Công chứng

Theo Điều 191 Luật Doanh nghiệp 2020

 2. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Theo Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định về giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau:

- Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

- Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

- Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

- Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

Võ Văn Hiếu

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

1142 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;