Dựa trên Báo cáo 103/BC-BTP ngày 27/4/2018 về kết quả thực hiện cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và điều kiện kinh doanh của Bộ Tư pháp. Thư Ký Luật xin tổng hợp toàn bộ 43 điều kiện kinh doanh lĩnh vực Tư pháp được Bộ Tư pháp đề xuất, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.
DANH MỤC 43 ĐIỀU KIỆN KINH DOANH BỘ TƯ PHÁP ĐỀ XUẤT CẮT GIẢM TẠI BÁO CÁO 103/BC-BTP
TT |
Nội dung điều kiện |
Văn bản căn cứ |
Đề xuất |
Lý do |
A |
Điều kiện hành nghề luật sư |
|||
|
Có Chứng chỉ hành nghề luật sư |
Luật Luật sư 2006 (Điều 10 và Điều 11) |
|
|
|
Trung thành với Tổ quốc |
Bỏ điều kiện này |
Thực hiện theo nghĩa vụ chung của công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật |
|
|
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật |
|||
|
Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư |
Để tạo điều kiện cho người hành nghề |
||
|
Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư |
Luật Luật sư 2006 (Điều 32) |
|
|
|
Có trụ sở làm việc |
Bỏ điều kiện này |
Để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong giai đoạn thành lập, đăng ký hoạt động |
|
|
Điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
Luật Luật sư 2006 (Điều 74) |
|
|
|
Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam |
Giảm điều kiện này theo hướng chỉ cần bảo đảm tuân thủ Hiến pháp, pháp luật |
Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức |
|
|
Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
Luật Luật sư (Điều 68 ) |
|
|
|
Cam kết và bảo đảm tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; |
Giảm điều kiện này theo hướng chỉ cần bảo đảm tuân thủ Hiến pháp và pháp luật |
Để tạo điều kiện cho tổ chức |
|
|
Cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng. |
|
Giảm điều kiện này theo hướng bảo đảm có ít nhất 02 luật sư nước ngoài |
|
B |
Hành nghề công chứng |
|||
|
Điều kiện hành nghề công chứng đối với cá nhân |
|
|
|
|
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
|
- Điều 8, Điều 12, Điều 35 Luật Công chứng 2014; - Khoản 3 Điều 23 Nghị định 29/2015/NĐ-CP |
Bỏ điều kiện này |
Thực hiện theo nghĩa vụ chung của công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật |
|
Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật; |
Giảm số năm công tác pháp luật từ 05 năm thành 03 năm |
Để tạo điều kiện cho người hành nghề công chứng |
|
|
Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng. |
Bỏ điều kiện này |
||
|
Tham gia Hội công chứng viên (đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã có Hội công chứng viên). |
Giảm điều kiện này theo hướng quy định rõ “tham gia tổ chức xã hội- nghề nghiệp của công chứng viên” |
||
|
Điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
Điều 18, 22, 23 Luật Công chứng 2014 |
|
|
|
Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của Luật Công chứng và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Giảm theo hướng việc thành lập phù hợp với chính sách phát triển tổ chức hành nghề công chứng từng thời kỳ |
Để tạo điều kiện cho công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng |
|
C |
Hành nghề giám định tư pháp |
|||
|
Điều kiện thành lập Văn phòng giám định tư pháp |
Luật Giám định tư pháp (Điều 16) |
|
|
|
Giám định viên có từ đủ 05 năm trở lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng; |
Giảm số năm đã qua thực tế công tác theo ngành học từ 5 năm xuống 3 năm |
Để tạo điều kiện cho cá nhân
|
|
|
Điều kiện đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp |
Luật Giám định tư pháp (Điều 17) |
|
|
|
Có Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp. |
Bỏ điều kiện này |
Để tạo điều kiện cho tổ chức khi đăng ký hoạt động |
|
|
Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên tư pháp |
(Điều 7) |
|
|
|
Thường trú tại Việt Nam |
Bỏ điều kiện này |
Để tạo điều kiện cho cá nhân muốn trở thành giám định viên |
|
|
Có sức khỏe
|
|||
|
Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên. |
Giảm điều kiện này xuống còn 03 năm |
||
D |
Hành nghề Thừa phát lại |
|||
|
Điều kiện thành lập Văn phòng thừa phát lại |
Nghị định 61/2009/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2013/NĐ-CP |
|
|
|
Có các điều kiện cần thiết khác để hoạt động |
Bỏ điều kiện này |
Quy định này còn chung chung. Trên thực tế, Văn phòng sẽ tự đảm bảo hoạt động theo nhu cầu |
|
|
Có Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại là nhân viên Văn phòng Thừa phát lại giúp Thừa phát lại thực hiện các công việc nghiệp vụ pháp lý theo quy định |
Do Thừa phát lại chịu trách nhiệm về công việc của mình. Thư ký chỉ là người giúp việc cho Thừa phát lại |
||
|
Có nhân viên kế toán |
Để tạo điều kiện cho tổ chức |
||
|
Nhân viên hành chính khác |
|||
|
Điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại |
Nghị định 61/2009/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2013/NĐ-CP |
|
|
|
Phải mở tài khoản và đăng ký mã số thuế |
Bỏ điều kiện này |
Văn phòng Thừa phát lại đã hoàn thành việc đăng ký mới được mở tài khoản và đăng ký mã số thuế |
|
|
Phải ký quỹ 100 triệu đồng cho mỗi Thừa phát lại |
Tạo điều kiện cho tổ chức |
||
|
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại |
Nghị định 61/2009/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 135/2013/NĐ-CP |
|
|
|
Có sức khỏe
|
Bỏ điều kiện này |
Để tạo điều kiện cho người muốn trở thành Thừa phát lại |
|
|
Đã công tác trong ngành pháp luật trên 05 năm hoặc đã từng là thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư; chấp hành viên, công chứng viên, điều tra viên từ trung cấp trở lên |
Giảm điều kiện này xuống còn 03 năm |
Để tạo điều kiện cho cá nhân |
|
Đ |
Hành nghề bán đấu giá tài sản |
|||
|
Điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản |
Luật Đấu giá tài sản (khoản 3 Điều 23) |
|
|
|
Có trụ sở |
Bỏ điều kiện này |
Để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp |
|
|
Có cơ sở vật chất |
|||
|
Có các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản. |
|||
|
Tiêu chuẩn đấu giá viên |
Luật Đấu giá tài sản (Điều 10) |
|
|
|
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam |
Giảm điều kiện này theo hướng không cần thường trú tại Việt Nam |
Để tạo điều kiện thuận lợi người muốn trở thành đấu giá viên |
|
|
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật |
Bỏ điều kiện này |
Thực hiện theo nghĩa vụ chung của công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật |
|
E |
Hành nghề Quản tài viên |
|||
|
Điều kiện hành nghề Quản tài viên với tư cách cá nhân |
Luật Phá sản 2014 (Điều 12) |
|
|
|
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
|
Bỏ điều kiện này |
Để tạo điều kiện cho cá nhân |
|
|
Có ý thức trách nhiệm |
|||
|
Liêm khiết, trung thực, khách quan. |
|||
|
Tiêu chuẩn cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên |
Luật Phá sản 2014 (Điều 12) |
|
|
|
Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo. |
Bỏ điều kiện này |
Đảm bảo sự cân đối trong hành nghề Quản tài viên vì luật sư, kiểm toán viên phải qua đào tạo, tập sự hành nghề và thi hết tập sự |
|
|
Điều kiện hành nghề Quản tài viên đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Luật Phá sản 2014 (khoản 1 Điều 13) |
|
|
|
Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành viên hợp danh là Quản tài viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh là Quản tài viên. |
Giảm điều kiện xuống còn tối thiểu 01 thành viên hợp danh là Quản tài viên |
Để tạo điều kiện cho doanh nghiệp |
|
F |
Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại |
|||
|
Điều kiện thành lập Trung tâm trọng tài |
Luật Trọng tài thương mại 2010 (Điều 20 và 24) |
|
|
|
Có ít nhất năm sáng lập viên là Trọng tài viên |
Giảm điều kiện này theo hướng có ít nhất 03 sáng lập viên |
Tạo điều kiện cho việc thành lập Trung tâm |
|
|
Tiêu chuẩn Trọng tài viên |
Luật Trọng tài thương mại (Điều 20, Điều 24) |
|
|
|
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự; |
Bỏ điều kiện này
|
Trung tâm sẽ tự chịu trách nhiệm khi công nhận các trọng tài viên đủ điều kiện, có uy tín, năng lực của Trung tâm mình |
|
|
3. Đã qua thực tế công tác theo ngành đã học từ 5 năm trở lên |
Giảm số năm đã qua thực tế công tác theo ngành học từ 5 năm xuống 3 năm. |
Để tạo điều kiện cho cá nhân |
|
|
Điều kiện đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài |
Nghị định 63/2011/NĐ-CP (Điều 8) |
|
|
|
1. Giấy tờ chứng minh về trụ sở hoạt động của Trung tâm trọng tài. |
Bỏ điều kiện này |
Để tạo điều kiện cho Trung tâm trọng tài
|
|
|
Điều kiện đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định 63/2011/NĐ-CP (Điều 21) |
|
|
|
1. Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh |
Bỏ điều kiện này |
Để tạo điều kiện cho tổ chức trọng tài |
|
|
3. Danh sách trọng tài viên, nhân viên dự kiến làm việc tại Chi nhánh |
|||
|
Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Nghị định 63/2011/NĐ-CP (Điều 21) |
|
|
|
2. Bản giới thiệu về hoạt động của Tổ chức trọng tài nước ngoài; |
Bỏ điều kiện này |
Để tạo điều kiện cho tổ chức trọng tài |
|
|
4. Danh sách người nước ngoài, nhân viên Việt Nam dự kiến làm việc tại Văn phòng đại diện |
Bảng trên là toàn bộ danh mục 43 (trên tổng số 99) điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tư pháp được Bộ Tư pháp rà soát, báo cáo với Thủ tướng Chính phủ và đề xuất cắt giảm, sửa đổi. Sau khi có ý kiến phê duyệt của Thủ tướng, Bộ Tư pháp sẽ nghiên cứu, xây dựng văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh theo đúng quy định.
Xem chi tiết Báo cáo 103/BC-BTP và phụ lục rà soát các quy định về điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực tư pháp.