Chứng chỉ hành nghề luật sư

Em đang tìm hiểu về nghề luật sư nên muốn biết thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay quy định thế nào? - Yến Trang (Cân Thơ)

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư 2022 (Hình từ Internet)

1. Hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

1.1. Hồ sơ của người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư của người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự gồm có:

(1) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

(2) Phiếu lý lịch tư pháp;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe;

(4) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

(5) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

1.2. Hồ sơ của người miễn tập sự

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư của người được miễn tập sự hành nghề luật sư gồm có:

(1) Các giấy tờ (1), (2), (3) Mục 1.1

(2) Giấy tờ (4) Mục 1.1, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;

(3) Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi 2012).

Điều 17 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi 2012)

2. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

Tại Điều 17 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi 2012) quy định về việc cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư như sau:

-. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định Luật Luật sư.

- Người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.

- Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;

Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.

Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:

- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 Luật Luật sư (sửa đổi 2012);

- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;

Sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Không thường trú tại Việt Nam;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý;

Đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Những người quy định tại điểm b khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi 2012) bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.

(Khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi 2012)

Ngọc Nhi

528 lượt xem
  • Address: 19 Nguyen Gia Thieu, Vo Thi Sau Ward, District 3, Ho Chi Minh City
    Phone: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd.
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyen Van Troi, Ward 8, Phu Nhuan District, HCM City;