Xin hỏi là về lĩnh vực đất đai thì việc phân loại đất theo Luật Đất đai 2013 được quy định thế nào? - Trúc Linh (Long An)
- Quy định về phân loại đất theo Luật Đất đai 2024
- Phân loại đất đá bóc khai thác than bằng phương pháp lộ thiên
Quy định về phân loại đất theo Luật Đất đai (Hình từ Internet)
1. Căn cứ xác định loại đất
Tại Điều 11 Luật Đất đai 2013 quy định việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013;
- Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Quy định về việc phân loại đất
Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
2.1. Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
(1) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
(2) Đất trồng cây lâu năm;
(3) Đất rừng sản xuất;
(4) Đất rừng phòng hộ;
(5) Đất rừng đặc dụng;
(6) Đất nuôi trồng thủy sản;
(7) Đất làm muối;
(8) Đất nông nghiệp khác gồm:
- Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
- Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
- Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
(1) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
(2) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
(3) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
(4) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp;
Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
(5) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
(6) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác);
Thủy lợi;
Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng;
Đất công trình bưu chính, viễn thông;
Đất chợ;
Đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
(7) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
(8) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
(9) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
(10) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất;
Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
2.3. Nhóm đất chưa sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Ngọc Nhi
- Từ khóa:
- phân loại đất