Mới đây, Thông tư 13/2019/TT-BTNMT vừa được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa ký ban hành Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Theo đó, Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê đất đai cấp xã được ban hành tại Thông tư 13/2019/TT-BTNMT, cụ thể qua bảng sau:
Hình minh họa (nguồn internet)
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
1.2 |
Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
1.3 |
Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
2 |
Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường hợp biến động |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến: |
|
|
|
2.1.1 |
Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động; |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
2.1.2 |
Đối với xã không có CSDL và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có); |
Bộ/xã |
1KTV4 |
0,50 |
2.2 |
Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế |
Khoanh/xã |
1KTV4 |
4,00 |
2.3 |
Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2 |
Khoanh/xã |
1KTV4 |
2,40 |
3 |
Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
Bộ/xã |
1KTV4 |
3,00 |
4 |
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương |
Bộ/xã |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
4,00 |
6 |
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục số I của định mức);
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng trên tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng trên tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Xem chi tiết tại Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực từ 23/9/2019.
Thu Ba
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |