Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ

Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ được thực hiện theo quy định tại Quyết định 1307/QĐ-BTTTT năm 2024.

Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ

Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ (Hình từ Internet)

Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ

Theo Bảng 2A Phần II danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ thông tin và truyền thông ban hành kèm theo Quyết định 1307/QĐ-BTTTT năm 2024 quy định như sau:

Trình tự thực hiện:

- Trước khi hết hạn ít nhất 30 ngày, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo quy định tại tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.

- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

+ Trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.

Cách thức thực hiện:

Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);

- Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ

Bản khai thông tin chung và bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 63/2023/NĐ-CP.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

- 03 tháng trong trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Mẫu 1g2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 63/2023/NĐ-CP )

Lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Bản khai thông tin chung và bản khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 63/2023/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;

- Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;

- Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;

- Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Tần số vô tuyến điện 2009Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022;

- Nghị định 63/2023/NĐ-CP;

- Thông tư 265/2016/TT-BTCThông tư 11/2022/TT-BTC;

- Thông tư 120/2021/TT-BTC;

- Thông tư 44/2023/TT-BTC;

- Thông tư 43/2024/TT-BTC.

Trần Huyền Trang

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

0 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;