Theo hướng dẫn tại Công văn 141-CV/VPTW/nb về thực hiện Quyết định 342-QĐ/TW ngày 28/12/2010 quy định về chế độ đảng phí, thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác.
ĐỐI TƯỢNG |
MỨC ĐÓNG |
A- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang |
|
1. Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp |
1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công |
2. Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân |
|
2.1. Đảng viên trong Quân đội nhân dân |
|
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm |
1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH |
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
1% phụ cấp |
+ Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng |
1% tiền lương (kể cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công |
2.2. Đảng viên trong Công an nhân dân |
|
+Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm |
1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH. |
+Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển |
1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công. |
+Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí |
1% phụ cấp, sinh hoạt phí |
Đối với đảng viên thuộc các đối tượng trên đây, nếu làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang thì mức đóng đảng phí như đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp. |
|
B. Đảng viên hưởng lương BHXH, đóng đảng phí hằng tháng bằng |
0,5% mức tiền lương BHXH |
C. Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế |
|
1. Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế |
1% tiền lương (gồm cả tiền lương tăng thêm), phụ cấp tính đóng BHXH; tiền công. |
1.1. Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp |
1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH; tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương |
1.2. Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần (Nhà nước không nắm cổ phần chi phối); doanh nghiệp tư nhân |
- Mức phí phụ thuộc vào bản kê khai tiền lương, phụ cấp lương đính đóng đảng phí với chi bộ; - Nếu khó xác định được tiền lương thì mức đóng đảng phí tối thiểu bằng 1% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH theo quy định của Nhà nước. |
D. Đảng viên khác trong nước: |
|
1. Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do |
|
1.1. Trong độ tuổi lao động |
|
+ Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương |
10.000 đồng/tháng |
+ Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương |
8.000 đồng/tháng |
+ Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III) |
4.000 đồng/tháng |
+ Các khu vực còn lại |
6.000 đồng/tháng |
1.2. Đảng viên ngoài độ tuổi lao động, đảng viên là thương binh, bệnh binh, người mất sức lao động |
50% mức đóng của đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực. |
2. Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp |
3.000 đồng/tháng |
3. Đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ |
|
+ Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương |
30.000 đồng/tháng |
+ Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương |
25.000 đồng/tháng |
+ Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III) |
15.000 đồng/tháng |
+ Các khu vực còn lại |
20.000 đồng/tháng |
E. Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước |
|
1. Đảng viên ra ngoài nước theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí: cơ quan đại diện (kể cả phu nhân, phu quân); doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài và lưu học sinh, chuyên gia, cộng tác viên…, |
1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí |
2. Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống |
|
2.1. Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống |
|
+ Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình |
2 USD/tháng |
+ Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh, dịch vụ nhỏ |
3 USD/tháng |
2.2. Đảng viên đi xuất khẩu lao động |
|
+ Làm việc tại các nước thuộc các nước công nghiệp phát triển và các nước có mức thu nhập bình quân trên đầu người cao (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…) |
4 USD/tháng |
+ Làm việc tại các nước còn lại |
2 USD/tháng |
+ Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại |
10 USD/tháng |
Xem thêm hướng dẫn tại Công văn 141-CV/VPTW/nb ngày 17/3/2011 và Công văn 266CV/VPTW/nb ngày 05/3/2012.
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |