Dưới đây là hướng dẫn tính giá đất ở theo bảng giá đất ở TP HCM ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TPHCM.
Hướng dẫn tính giá đất ở theo bảng giá đất ở TPHCM (Hình từ Internet)
Hướng dẫn 4114/HDLCQ-STNMT-STC-SXD-CT ngày 28/5/2020 hướng dẫn áp dụng bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP HCM, trong đó hướng dẫn tính giá đất ở như sau:
- Việc xác định vị trí mặt tiền đường: Khu đất, thửa đất có vị trí mặt tiền đường phải có ít nhất một mặt giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở). Việc xác định vị trí căn cứ vào thực tế, không phụ thuộc vào số thửa, địa chỉ của khu đất, thửa đất.
- Đối với trường hợp khu đất, thửa đất nằm vị trí không mặt tiền đường thì có địa chỉ đường nào thì áp dụng đơn giá đất của đường đó, trừ các trường hợp đặc biệt nêu tại mục (3) và (4) bên dưới.
- Độ sâu của các vị trí không mặt tiền đường là khoảng cách di chuyển (đường bộ) từ mép trong của lề đường có tên trong bảng giá đất đến thửa đất, khu đất; cách tính chiều dài là lấy từ tim đường các hẻm đi vào.
- Việc xác định vị trí các thửa đất, khu đất không mặt tiền: dựa vào chiều rộng nhỏ nhất của hẻm mà muốn vào vị trí đất đó phải đi qua.
- Hẻm đất tính bằng 0,8 hẻm trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
(1) Các trường hợp khu đất, thửa đất có hình thể đặc biệt (Áp dụng cho tất cả các vị trí):
- Trường hợp 1:
Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất vừa có mặt tiền đường (hẻm) vừa không có mặt tiền đường (hẻm) thì phần diện tích không có mặt tiền đường (hẻm) có đơn giá đất được tính bằng 0,8 lần so với đơn giá mặt tiền đường (hẻm). Tuy nhiên chỉ áp dụng khi phần diện tích không mặt tiền đường (hẻm) từ 15m2 trở lên (diện tích S2 ≥ 15m2 và S3 ≥ 15m2).
- Trường hợp 2:
Khu đất, thửa đất có chiều dài lớn gấp nhiều lần so với chiều rộng, thì đơn giá đất theo từng phần diện tích tùy theo khoảng cách so với mặt tiền đường, hẻm:
Nhà A có diện tích S = S1 + S2 + S3.
Chiều rộng R.
Chiều dài khu đất, thửa đất = A + B + C.
+ Phần khu đất, thửa đất nằm trong phạm vi từ mặt tiền đường (hẻm) có chiều dài lớn gấp 5 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính theo đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S1 được tính giá đất mặt tiền đường (hẻm).
+ Phần khu đất, thửa đất nằm trong phạm vi có chiều dài lớn hơn 5 lần đến 8 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính bằng 0,8 đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S2 được tính đơn giá đất bằng 0,8 giá đất mặt tiền đường (hẻm).
+ Phần khu đất, thửa đất có chiều dài lớn hơn 8 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính bằng 0,7 đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S3 được tính đơn giá bằng 0,7 giá đất mặt tiền đường (hẻm).
(Nếu khu đất, thửa đất thuộc cả hai trường hợp nêu trên thì khi xác định giá đất được áp dụng theo trường hợp 1, sau đó áp dụng trường hợp 2)
(2) Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất nằm ở vị trí tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường thì đơn giá đất được xác định theo đường có đơn giá đất cao nhất.
(3) Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất nằm trong hẻm, có địa chỉ mang tên đường nhưng đường đó không có hẻm dẫn vào mà phải đi bằng hẻm của đường khác hoặc có địa chỉ nhưng chỉ ghi tên ấp, khóm, tổ, khu phố… không ghi tên đường thì đơn giá được tính theo hẻm dẫn ra đường gần nhất.
(4) Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất ở vị trí trong hẻm ra được nhiều đường có đơn giá khác nhau thì đơn giá đất được xác định theo hẻm dẫn ra đường gần nhất.
(5) Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất không có đường, hẻm dẫn vào hoặc phải đi vào bằng thuyền, ghe hoặc bờ đất thì đơn giá đất được xác định theo đơn giá đất có vị trí 4 của đường gần nhất đã có giá dẫn đến khu đất.
(6) Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đoạn đường nằm hai bên dạ cầu (song song cầu), tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.
(7) Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đoạn đường nằm hai bên cầu vượt (song song cầu), dưới chân cầu vượt tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.
(8) Đối với những khu đất, thửa đất nằm trong hành lang bảo vệ của đường điện cao thế tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.
(9) Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đường nhánh dẫn lên cầu vượt tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.
(10) Đối với các thửa đất cách lề đường bằng một con kênh, rạch không được san lấp thì giá đất được tính bằng 0,7 giá đất của đường đó.
(11) Đối với khu đất, thửa đất có địa chỉ thuộc địa giới hành chính quận - huyện này nhưng không có đường đi ra mà phải đi ra đường thuộc quận - huyện giáp ranh thì lấy giá đất của tuyến đường có tên trong Bảng giá đất thuộc quận - huyện giáp ranh đó để tính giá.
Khi áp dụng hướng dẫn trên thì giá các loại đất không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ và Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND Thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024, tương ứng với từng loại đất (nếu thấp hơn thì lấy bằng mức giá tối thiểu). Cụ thể:
- Đối với 16 quận và thành phố Thủ Đức:
+ Đất ở: 1.500.000 đồng/m2;
+ Đất thương mại, dịch vụ: 1.200.000 đồng/m2;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: 900.000 đồng/m2;
+ Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp: 450.000 đồng/m2.
- Đối với 05 huyện: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp: “không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực”. Cụ thể:
+ Khu vực II (huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè): 360.000 đồng/m2.
+ Khu vực III (huyện Cần Giờ): 288.000 đồng/m2.
Trần Trọng Tín
Địa chỉ: | 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | (028) 7302 2286 |
E-mail: | info@lawnet.vn |