Học trung cấp công an ra trường được phong hàm Trung sĩ, nếu tốt nghiệp xuất sắc thì được phong hàm Thượng sĩ.
- Các chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
- Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
- Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Công an không chỉ đơn thuần là một ngành nghề giống như bao ngành nghề khác trong xã hội. Ngành công an mang trên vai sứ mạng bảo vệ và gìn giữ trật tự an ninh xã hội. Đóng góp to lớn vào quá trình xây dựng kinh tế, chính trị, xã hội vững mạnh, bảo vệ cuộc sống bình yên của người dân.
Ngành công an luôn là mơ ước của biết bao nhiêu người. Ngoài hệ chính quy ra thì các trường trung cấp công an cũng là lựa chọn tốt cho tất cả mọi người.
Học trung cấp công an ra trường được phong hàm gì?
Theo Khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hàm được phong đối với sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân sau khi tốt nghiệp, cụ thể như sau:
– Đại học: Thiếu úy;
– Trung cấp: Trung sĩ;
– Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc.
Như vậy, các học viên trường trung cấp công an nhân dân sau khi tốt nghiệp sẽ được phong quân hàm Trung sĩ, nếu tốt nghiệp xuất sắc thì được phong hàm Thượng sĩ.
Học viên công an nhân dân (Hình từ internet)
Hệ thống cấp bậc quân hàm công an nhân dân
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy định cụ thể như sau:
(i) Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
– Sĩ quan cấp tướng có 4 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng;
– Sĩ quan cấp tá có 4 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;
– Sĩ quan cấp úy có 4 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;
– Hạ sĩ quan có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.
(ii) Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
– Sĩ quan cấp tá có 3 bậc: Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;
– Sĩ quan cấp úy có 4 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;
– Hạ sĩ quan có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.
(iii) Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
– Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 3 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ;
– Chiến sĩ nghĩa vụ có 2 bậc: Binh nhất; Binh nhì.
Quy định thăng cấp bậc quân hàm trong công an nhân dân
(i) Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
+ Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
+ Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
+ Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
(ii) Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
+ Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định.
(iii) Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
+ Thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
+ Thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
Mai Thanh Lợi
- Từ khóa:
- Công an nhân dân
- sĩ quan Công an nhân dân