Tổng hợp các hành vi vi phạm giao thông tăng mức xử phạt từ ngày 1/1/2025?

Tổng hợp các hành vi vi phạm giao thông tăng mức xử phạt từ ngày 1/1/2025? Người tham gia giao thông giảm tốc độ khi nào? Thứ tự ưu tiên khi chấp hành báo hiệu đường bộ?

Tổng hợp các hành vi vi phạm giao thông tăng mức xử phạt từ ngày 1/1/2025?

Ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe.

Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 dồng thời thay thế Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Dưới đây là tổng hợp các hành vi vi phạm giao thông tăng mức xử phạt từ ngày 1/1/2025:

[1] Đối với xe máy quy định tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Lỗi vi phạm giao thông

Trước ngày 01/01/2025

Từ ngày 01/01/2025

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

800.000 đồng - 1.000.000 đồng

4 - 6 triệu đồng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

4 - 5 triệu đồng

6 - 8 triệu đồng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

6 - 8 triệu đồng

9 - 10 triệu đồng

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

4 - 5 triệu đồng

6 - 8 triệu đồng

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc

2 - 3 triệu đồng

4 - 6 triệu đồng

Đi ngược chiều của đường một chiều

1 - 2 triệu đồng

4 - 6 triệu đồng

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ

6 - 8 triệu đồng

8 - 10 triệu đồng

Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

6 - 8 triệu đồng

8 - 10 triệu đồng

[2] Đối với xe ô tô quy định tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Lỗi vi phạm giao thông

Trước ngày 01/01/2025

Từ ngày 01/01/2025

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

04 - 06 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”,

04 - 06 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

800.000 đồng – 01 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

300.000 - 400.000 đồng

04 - 06 triệu đồng

Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông

400.000 - 600.000 đồng

14 - 16 triệu đồng

Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định

600.000 - 800.000 đồng

18 - 22 triệu đồng

Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông

04 - 06 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất kích thích của người thi hành công vụ

04 - 06 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

10 - 12 triệu đồng

40 - 50 triệu đồng

Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

16 - 18 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h

10 - 12 triệu đồng

12 - 14 triệu đồng

Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

04 - 06 triệu đồng

20 - 26 triệu đồng

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

02 - 03 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc


12 - 14 triệu đồng

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

10 - 12 triệu đồng

12 - 14 triệu đồng

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

Lùi xe trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

Quay đầu xe trên đường cao tốc

10 - 12 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

Trên đây là tổng hợp các hành vi vi phạm giao thông tăng mức xử phạt từ ngày 1/1/2025.

Tổng hợp các hành vi vi phạm giao thông tăng mức xử phạt từ ngày 1/1/2025?

Tổng hợp các hành vi vi phạm giao thông tăng mức xử phạt từ ngày 1/1/2025? (Hình từ Internet)

Thứ tự ưu tiên khi chấp hành báo hiệu đường bộ?

Căn cứ Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định chấp hành báo hiệu đường bộ:

Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
1. Báo hiệu đường bộ bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
2. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
b) Tín hiệu đèn giao thông;
[...]

Theo đó, thứ tự ưu tiên khi chấp hành báo hiệu đường bộ như sau:

- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

- Tín hiệu đèn giao thông

- Biển báo hiệu đường bộ

- Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường

- Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H

- Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ

Người tham gia giao thông giảm tốc độ khi nào?

Căn cứ Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ trong các trường hợp sau:

- Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế

- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc

- Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ

- Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ

- Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường

- Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước

- Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe

- Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ

- Gặp xe ưu tiên

- Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ

- Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;