Giao xe cho người không đủ điều kiện bị phạt bao nhiêu tiền?
Giao xe cho người không đủ điều kiện bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 10 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ:
Điều 32. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
[...]
10. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện hành vi vi phạm giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đang trong thời gian bị tước quyền sử dụng).
[...]
Theo quy định trên, lỗi giao xe cho người không đủ điều kiện sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân và phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức
Giao xe cho người không đủ điều kiện bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ là gì?
Căn cứ Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
[1] Người lái xe tham gia giao thông đường bộ
- Đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật
- Có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy
- Mang theo các giấy tờ sau:
+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển
+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật
+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
[2] Người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật
- Có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển
- Có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:
+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng
+ Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật
+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
[3] Người lái xe gắn máy
- Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ năng điều khiển phương tiện
- Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy
- Bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển
[4] Người tập lái xe ô tô, người dự sát hạch lái xe ô tô
- Thực hành trên xe tập lái, xe sát hạch trên tuyến đường tập lái, tuyến đường sát hạch, có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái
- Giáo viên dạy lái, sát hạch viên phải mang theo các loại giấy tờ sau:
+ Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển
+ Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật
+ Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Bao nhiêu tuổi được điều khiển xe gắn máy?
Căn cứ Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
[...]
Theo quy định trên, người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy.