Lịch nghỉ tết âm lịch 2025 của các trường đại học cập nhật mới nhất?
Lịch nghỉ tết âm lịch 2025 của các trường đại học cập nhật mới nhất?
Tết Âm lịch 2025, hay còn gọi là Tết Nguyên Đán 2025, là dịp lễ đón mừng năm mới theo lịch âm của người Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng nhất và được mong chờ nhất trong năm.
Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 của các trường đại học cập nhật mới nhất:
TT | Trường | Thời gian nghỉ | Số ngày |
1 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
2 | Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
3 | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
4 | Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
5 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
6 | Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
7 | Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP HCM | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
8 | Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
9 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
10 | Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng | 20/1-2/2 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng) | 14 |
11 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
12 | Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
13 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
14 | Đại học Thăng Long | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
15 | Đại học Đại Nam | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
16 | Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
17 | Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
18 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
19 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
20 | Đại học Nguyễn Trãi | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
21 | Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
22 | Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên | 27/1-9/2 (28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 14 |
23 | Đại học Thương mại | 22/1-4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
24 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22/1-4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
25 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 23/1-5/2 (24 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng) | 14 |
26 | Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM | 22/1-4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
27 | Đại học Kinh tế TP HCM | 22/1-4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
28 | Đại học Văn Hiến | 22/1-4/2 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 14 |
29 | Đại học Hoa Sen | 22/1-5/2 (23 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng) | 15 |
30 | Đại học Hà Nội | 24/1-7/2 (25 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng) | 15 |
31 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM | 26/1-9/2 (17 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 15 |
32 | Đại học Tài chính - Marketing | 25/1-9/2 (16 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 16 |
33 | Đại học Việt - Đức | 25/1-9/2 (16 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 16 |
34 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM | 20/1-7/2 (21 tháng Chạp đến 10 tháng Giêng) | 19 |
3 | Đại học Y Dược TP HCM | 20/1-7/2 (21 tháng Chạp đến 10 tháng Giêng) | 19 |
36 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 20/1-7/2 (21 tháng Chạp đến 10 tháng Giêng) | 19 |
37 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 22/1-9/2 (23 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 19 |
38 | Học viện Tài chính | 22/1-9/2 (23 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 19 |
39 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 20/1-8/2 (21 tháng Chạp đến 11 tháng Giêng) | 20 |
40 | Đại học Gia Định | 20/1-8/2 (21 tháng Chạp đến 11 tháng Giêng | 20 |
41 | Đại học Sài Gòn | 20/1-8/2 (21 tháng Chạp đến 11 tháng Giêng | 20 |
42 | Đại học Thể dục Thể thao TP HCM | 20/1-8/2 (21 tháng Chạp đến 11 tháng Giêng | 20 |
43 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 20/1-8/2 (21 tháng Chạp đến 11 tháng Giêng | 20 |
44 | Đại học Sư phạm kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng | 13/1-2/2 (14 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng) | 21 |
45 | Đại học Ngoại thương | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
46 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
47 | Đại học Dược Hà Nội | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
48 | Đại học Lao động - Xã hội cơ sở TP HCM | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
49 | Đại học Phenikaa | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
50 | Đại học Thuỷ lợi | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
51 | Đại học Giao thông vận tải | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
52 | Học viện Ngân hàng | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
53 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
54 | Đại học Tôn Đức Thắng | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
55 | Đại học Ngân hàng TP HCM | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
56 | Đại học Văn Lang | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
56 | Đại học Mở TP HCM | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
58 | Đại học Kiến trúc TP HCM | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
59 | Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
60 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
61 | Học viện Hàng không Việt Nam | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
62 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
63 | Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
64 | Đại học Mỏ - Địa chất | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
65 | Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế | 20/1-9/2 (21 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 21 |
66 | Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM | 27/1-16/2 (28 tháng Chạp đến 19 tháng Giêng) | 21 |
67 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 19/1-9/2 (20 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 22 |
68 | Đại học Hùng Vương TP HCM | 19/1-9/2 (20 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng) | 22 |
69 | Đại học Công nghiệp TP HCM | 20/1-11/2 (21 tháng Chạp đến 14 tháng Giêng) | 23 |
70 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | - 11/1-3/2 (12 tháng Chạp đến 6 tháng Giêng) - 18/1-3/2 | 17-24 |
71 | Đại học Công thương TP HCM | 20/1-16/2 (21 tháng Chạp đến 19 tháng Giêng) | 28 |
72 | Đại học Nông Lâm TP HCM | 20/1-16/2 (21 tháng Chạp đến 19 tháng Giêng) | 28 |
73 | Đại học Luật TP HCM | 18/1-16/2 (19 tháng Chạp đến 19 tháng Giêng) | 30 |
74 | Đại học Lạc Hồng | - 28/12-10/2 (28 tháng 11 đến 13 tháng Giêng) - 4/1-10/2 (sinh viên năm thứ nhất) | 38-45 |
Lịch nghỉ tết âm lịch 2025 của các trường đại học sẽ được tiếp tục cập nhật!
Lịch nghỉ tết âm lịch 2025 của các trường đại học cập nhật mới nhất? (Hình từ Internet)
Người lao động được nghỉ tết âm lịch 2025 bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định ngày nghỉ lễ, tết:
Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Ngày 26/11/2024, Văn phòng Chính phủ ban hành Công văn 8726/VPCP-KGVX năm 2024 về nghỉ Tết Âm lịch và một số dịp nghỉ lễ trong năm 2025
Theo đó, tết âm lịch 2025 người lao động được nghỉ như sau:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức: nghỉ Tết Nguyên đán 2025 từ ngày 25/01/2025 (tức 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết ngày 02/02/2025 (tức mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ), tổng cộng là 9 ngày.
- Đối với người lao động: Người lao động được nghỉ Tết Nguyên đán 2025 5 ngày theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019.
Tuy nhiên năm 2025, liền trước 5 ngày nghỉ chính thức là 2 ngày nghỉ cuối tuần, Thứ bảy và Chủ nhật ngày 25-26/1/2025, tức 26, 27 tháng Chạp âm lịch. Sau những ngày nghỉ chính thức lại tới 2 ngày nghỉ cuối tuần tiếp theo, Thứ bảy và Chủ nhật ngày 01-02/02/2025.
Như vậy, người lao động cũng sẽ được nghỉ Tết Nguyên đán 2025 9 ngày liên tục. Bắt đầu từ Thứ Bảy ngày 25/01/2025 dương lịch đến hết Chủ Nhật ngày 02/02/2025 dương lịch (tức hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
Ngoài ra, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cũng khuyến khích các doanh nghiệp cho người lao động nghỉ theo lịch nghỉ tết 2025 nêu trên.
Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong các trường hợp nào?
Căn cứ Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương:
Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Theo quy định trên, người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương các ngày sau:
- Kết hôn: nghỉ 03 ngày
- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
Lưu ý: Người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương phải thông báo cho người sử dụng lao động.