Lịch nghỉ Tết âm lịch 2024 của ngân hàng?
Cho tôi hỏi: Lịch nghỉ Tết âm lịch 2024 của ngân hàng bắt đầu từ khi nào? Câu hỏi của anh Quốc ở Hà Nội
Lịch nghỉ Tết âm lịch 2024 của ngân hàng?
Tại Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 về việc nghỉ tết Âm lịch của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động như sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức) được nghỉ tết Âm lịch năm 2024 từ thứ Năm ngày 08/02/2024 Dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão) đến hết thứ Tư ngày 14/02/2024 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn). Đợt nghỉ này bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 02 ngày nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động.
........
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện lịch nghỉ tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 lưu ý thực hiện: bố trí, sắp xếp các bộ phận làm việc hợp lý để giải quyết công việc liên tục, đảm bảo tốt công tác phục vụ tổ chức, Nhân dân.
4. Các cơ quan, đơn vị không thực hiện lịch nghỉ cố định thứ Bảy và Chủ Nhật hằng tuần, sẽ căn cứ vào chương trình, kế hoạch cụ thể của đơn vị để bố trí lịch nghỉ cho phù hợp.
5. Đối với người lao động không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Thông báo này, người sử dụng lao động quyết định lựa chọn phương án nghỉ tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 như sau:
- Đối với dịp nghỉ tết Âm lịch: lựa chọn 01 ngày cuối năm Quý Mão và 04 ngày đầu năm Giáp Thìn hoặc 02 ngày cuối năm Quý Mão và 03 ngày đầu năm Giáp Thìn hoặc 03 ngày cuối năm Quý Mão và 02 ngày đầu năm Giáp Thìn.
.....
Thông thường, lịch nghỉ tết âm lịch của các ngân hàng sẽ giống như lịch nghỉ tết của cán bộ, công chức, viên chức. Anh/chị có thể tham khảo lịch nghỉ Tết âm lịch 2024 của các ngân hàng sau đây:
Ngân hàng HDBank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng Agribank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng BIDV (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng Vietcombank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng Sacombank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng VIB (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng OCB (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng Nam Á Bank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng Vietinbank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng ACB (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng Techcombank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng MBbank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng TPBank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Ngân hàng VPBank (từ ngày 8/2/2024 dương lịch đến ngày 14/2/2024 dương lịch)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và đang tiếp tục được cập nhật.
Lịch nghỉ Tết âm lịch 2024 của ngân hàng? (Hình từ Internet)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vị trí và chức năng gì?
Tại Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 có quy định về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vị trí và chức năng như sau:
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
- Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Ai là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước?
Tại Điều 8 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 có quy định về lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước như sau:
Lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là thành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia theo thẩm quyền;
b) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước.
Như vậy, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước.
Trân trọng!