Thuê giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của người khác để kinh doanh có được không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 13/10/2022

Thuê giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của người khác để kinh doanh có được không? Muốn kinh doanh dịch vụ vũ trường phải đáp ứng các điều kiện nào? Trách nhiệm chung khi kinh doanh dịch vụ vũ trường là gì?

Chào anh/chị có người muốn cho tôi thuê lại giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của người đó để tôi kinh doanh, cho tôi hỏi nếu tôi thuê giấy phép của người này thì có được không, có bị phạt hay không? Ngoài ra để được kinh doanh dịch vụ vũ trường cần đáp ứng các điều kiện nào? Nhờ hướng dẫn.          

    • 1. Thuê giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của người khác để kinh doanh có được không?

      Căn cứ Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP' onclick="vbclick('728AD', '378081');" target='_blank'>Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

      1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên do người sử dụng lao động cung cấp.

      2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động.

      3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

      5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      a) Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;

      b) Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;

      c) Sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

      6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;

      b) Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;

      c) Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

      d) Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;

      đ) Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;

      e) Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;

      g) Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa dưới 200 mét.

      7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      a) Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định;

      b) Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;

      c) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.

      8. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      a) Kinh doanh dịch vụ vũ trường không có giấy phép theo quy định;

      b) Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;

      c) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh.

      9. Hình thức xử phạt bổ sung;

      a) Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều này;

      10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp đã được cấp;

      b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.

      c) Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

      Như vậy, theo quy định như trên, nếu bạn thuê giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh thì sẽ bị phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Cho nên, bạn không được thực hiện hành vi này.

      2. Muốn kinh doanh dịch vụ vũ trường phải đáp ứng các điều kiện nào?

      Tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP' onclick="vbclick('65C46', '378081');" target='_blank'>Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:

      1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

      2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

      3. Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

      4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

      5. Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.

      Theo đó, để được kinh doanh dịch vụ vũ trường bạn cần phải đáp ứng các điều kiện là phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự và các điều kiện khác về phòng hát và điểm kinh doanh.

      3. Trách nhiệm chung khi kinh doanh dịch vụ vũ trường là gì?

      Căn cứ Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP' onclick="vbclick('65C46', '378081');" target='_blank'>Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 31 Nghị định 144/2020/NĐ-CP' onclick="vbclick('70275', '378081');" target='_blank'>Điều 31 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

      2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

      3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

      4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

      5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

      6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

      Theo đó, khi kinh doanh dịch vụ vũ trường, tổ chức cá nhân kinh doanh sẽ có những trách nhiệm theo quy định như trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn