Mẫu 01/GHAN giấy đề nghị gia hạn nộp thuế? Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế trong trường hợp nào?

Mẫu 01/GHAN giấy đề nghị gia hạn nộp thuế là mẫu nào? Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế trong trường hợp nào? Thời gian gia hạn nộp thuế được quy định thế nào?

Mẫu 01/GHAN giấy đề nghị gia hạn nộp thuế?

Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế được dùng để người nộp thuế xin gia hạn thời gian nộp thuế theo quy định pháp luật. Căn cứ Mẫu 01/GHAN Phụ lục 1 Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế

Tải về Mẫu 01/GHAN giấy đề nghị gia hạn nộp thuế

Mẫu 01/GHAN giấy đề nghị gia hạn nộp thuế? Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 quy định gia hạn nộp thuế:

Gia hạn nộp thuế

1. Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này;

b) Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

2. Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều này được gia hạn nộp thuế một phần hoặc toàn bộ tiền thuế phải nộp.

3. Thời gian gia hạn nộp thuế được quy định như sau:

a) Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

4. Người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế trong thời gian gia hạn nộp thuế.

5. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp căn cứ hồ sơ gia hạn nộp thuế để quyết định số tiền thuế được gia hạn, thời gian gia hạn nộp thuế.

Căn cứ Điều 63 Luật Quản lý thuế 2019 quy định gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt:

Gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt

Chính phủ quyết định việc gia hạn nộp thuế cho các đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt trong từng thời kỳ nhất định. Việc gia hạn nộp thuế không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định.

Như vậy, người nộp thuế được gia hạn nộp thuế trong các trường hợp sau:

[1] Trường hợp theo đề nghị của người nộp thuế

- Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng sau:

+ Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ

+ Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.

- Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

Mặt khác, người nộp thuế thuộc các trường hợp được gia hạn nộp thuế được gia hạn nộp thuế một phần hoặc toàn bộ tiền thuế phải nộp.

[2] Trường hợp Chính phủ quyết định việc gia hạn nộp thuế

Chính phủ quyết định việc gia hạn nộp thuế cho các đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt trong từng thời kỳ nhất định.

*Lưu ý: Người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế trong thời gian gia hạn nộp thuế.

Thời gian gia hạn nộp thuế được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 quy định gia hạn nộp thuế:

Gia hạn nộp thuế

...

3. Thời gian gia hạn nộp thuế được quy định như sau:

a) Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

...

Như vậy, thời gian gia hạn nộp thuế được quy định như sau:

- Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với người nộp thuế bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng

- Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với người nộp thuế phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

Xem thêm nội dung mới cập nhật:>>>

Có thể bấm biển số xe trên VNeID khi đăng ký xe lần đầu kể từ ngày 01/8/2024?

Hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 6/2024 là khi nào?

Khi nào giao dịch dân sự bị vô hiệu? Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu là gì?

Mẫu số c1-02/ns Thông tư 84/2016 là mẫu nào? Ngày nộp thuế là ngày nào nếu nộp thuế qua giao dịch điện tử?

Tải về mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT? Hướng dẫn cách ghi tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT?

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ nào thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế? Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 34/2024/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
9 Nhóm doanh nghiệp Tổng cục Thuế tập trung thanh tra, kiểm tra thuế năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại lý thuế là gì? Đại lý thuế cung cấp dịch vụ gì cho người nộp thuế theo hợp đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thuế gồm những gì? Hồ sơ thuế có bao nhiêu mức độ rủi ro?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được phép công khai thông tin của người trốn thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch vụ có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm kinh doanh có nộp lệ phí môn bài không?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;