Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như thế nào?

Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như thế nào? Thu nhập từ tiền lương, tiền công nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024?

Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định kỳ tính thuế:

Điều 7. Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
c. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

Theo quy định trên, kỳ tính thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là kỳ tính thuế theo năm.

Trường hợp cá nhân không cư trú thì kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính theo từng lần phát sinh thu nhập.

Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như thế nào?

Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như thế nào? (Hình từ Internet)

Thu nhập từ tiền lương, tiền công nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024?

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1; khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 và khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định thu nhập chịu thuế:

Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
[...]

Như vậy, những khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, các khoản có tính chất tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau không phải là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân:

- Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội

- Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động

- Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Mẫu 02/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80?

Căn cứ Mẫu 02/QTT-TNCN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

Tải về Mẫu 02/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80

Lưu ý: Mẫu 02/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;