Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức có được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa quá cảnh không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 08/04/2022

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức có được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa quá cảnh không? Tôi là người dân vùng biên giới Việt-Lào, hiện tại có kinh doanh nhỏ lẽ trao đổi hàng hóa vải qua biên giới, thì có phải nộp các phí hải quan và lệ phí hàng hóa hay không?

    • Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức có được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa quá cảnh không?
      (ảnh minh họa)
    • Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức có được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa quá cảnh không?

      Căn cứ Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về các đối tượng được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh như sau:

      Miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:

      1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

      2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.

      3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.

      4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.

      5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.

      6. Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

      Như vậy, đối với trường hợp hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định pháp luật thì sẽ được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa quá cảnh theo quy định trên.

      Trong trường hợp trên, cần phải xem xét việc kinh doanh nhỏ lẽ trao đổi hàng hóa vải qua biên giới của anh/chị có thuộc trường hợp hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định như trên hay không để làm căn cứ xác định có thuộc đối tượng được miễn phí, lệ phí hay không.

      Mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là bao nhiêu?

      Căn cứ Điều 4 Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về thu phí, lệ phí như sau:

      Mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được quy định tại Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư này.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn