Ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?
Ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?
Ngày 21/10/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
Thông tư 73/2024/TT-BTC áp dụng đối với người nộp lệ phí; tổ chức thu lệ phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
Thông tư 73/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/10/2024
Ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước? (Hình từ Internet)
Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí:
Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
[1] Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước
[2] Cấp đổi thẻ căn cước đối với trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi: 50.000 đồng/thẻ căn cước
[3] Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
Tuy nhiên, từ ngày 21/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thì mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí [1] [2] [3]. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí [1] [2] [3]
Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí [1] [2] [3]. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí [1] [2] [3]
Trên thẻ căn cước in các thông tin nào?
Căn cứ Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định nội dung thể hiện trên thẻ căn cước:
Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
[...]
Như vậy, trên thẻ căn cước in các thông tin sau:
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”
- Ảnh khuôn mặt
- Số định danh cá nhân
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh
- Ngày, tháng, năm sinh
- Giới tính
- Nơi đăng ký khai sinh
- Quốc tịch
- Nơi cư trú
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng
- Nơi cấp: Bộ Công an