Công tác pháp luật bao nhiêu năm thì đủ điều kiện bổ nhiệm chấp hành viên sơ cấp?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 29/04/2022

Công tác pháp luật bao nhiêu năm thì đủ điều kiện bổ nhiệm chấp hành viên sơ cấp? Những việc nào Chấp hành viên không được làm? Em hiện có nguyện vọng trở thành chấp hành viên, em muốn tìm hiểu các vấn đề như trên. Mong được anh/chị hướng dẫn.

    • Công tác pháp luật bao nhiêu năm thì đủ điều kiện bổ nhiệm chấp hành viên sơ cấp?

      Căn cứ Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008' onclick="vbclick('14115', '363813');" target='_blank'>Điều 18 Luật thi hành án dân sự 2008 có quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên như sau:

      1. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.

      2. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:

      a) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;

      b) Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;

      c) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.

      ....

      Như vậy, để được bổ nhiệm chấp hành viên sơ cấp, bạn cần phải có thời gian công tác pháp luật tối thiểu là 3 năm và đáp ứng đầu đủ các điều kiện như trên.

      Những việc nào Chấp hành viên không được làm?

      Theo Điều 21 Luật này quy định những việc Chấp hành viên không được làm như sau:

      1. Những việc mà pháp luật quy định công chức không được làm.

      2. Tư vấn cho đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan dẫn đến việc thi hành án trái pháp luật.

      3. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ việc thi hành án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm thi hành án.

      4. Sử dụng trái phép vật chứng, tiền, tài sản thi hành án.

      5. Thực hiện việc thi hành án liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người sau đây:

      a) Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi;

      b) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Chấp hành viên, của vợ hoặc chồng của Chấp hành viên;

      c) Cháu ruột mà Chấp hành viên là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

      6. Sử dụng thẻ Chấp hành viên, trang phục, phù hiệu thi hành án, công cụ hỗ trợ để làm những việc không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

      7. Sách nhiễu, gây phiền hà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thi hành án.

      8. Cố ý thi hành trái nội dung bản án, quyết định; trì hoãn hoặc kéo dài thời gian giải quyết việc thi hành án được giao không có căn cứ pháp luật.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn