Danh mục một số bệnh được khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản năm 2025?

Danh mục một số bệnh được khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản năm 2025? Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng khi nào?

Danh mục một số bệnh được khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản năm 2025?

Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định danh mục một số bệnh được khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản năm 2025 như sau:

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

Mã ICD-10

Tình trạng, điều kiện

1.

Bệnh lao

Từ A15 đến A19 (trừ mã A15)


2.

Bệnh phong (bệnh Hansen)

A30


3.

Nhiễm mycobacteria ở da

A31.1


4.

Nhiễm khuẩn mycobacteria khác

A31.8


5.

Nhiễm khuẩn mycobacteria không xác định

A31.9


6.

Viêm gan virus B mạn, có đồng nhiễm viêm gan virus D

B18.0


7.

Viêm gan virus B mạn, không có đồng nhiễm viêm gan virus D

B18.1


8.

Viêm gan virus C mạn tính

B18.2


9.

HIV/AIDS

Từ B20 đến B24


10.

Nhiễm zygomycota

B46


11.

Nhóm u ác tính

Từ C00 đến C97

Đối với mã C38.4 và C83.5 người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

12.

Nhóm u tân sinh tại chỗ

Từ D00 đến D09


13.

Bệnh tăng hồng cầu mạn (hoặc Đa hồng cầu vô căn)

C94.1 (hoặc áp mã D45 theo ICD-10 của W HO cập nhật năm 2021)


14.

U tân sinh khác không chắc chắn hoặc không biết sinh chất của mô ulympho, mô tạo huyết và mô liên quan

D47


15.

Nhóm bệnh tan máu bẩm sinh

(Thalassemia)

D56


16.

Bệnh hồng cầu liềm

D57


17.

Thiếu máu tan máu mắc phải

D59


18.

Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải (giảm nguyên hồng cầu)

D60


19.

Các thể suy tủy xương khác

D61

Đối với mã D61.9 người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

20.

Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)

D66


21.

Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)

D67


22.

Các bất thường đông máu khác

D68


23.

Tăng tiểu cầu tiền phát

D75.2


24.

Các bệnh của tổ chức lympho - liên võng và - (tổ chức bào) mô bào - liên võng xác định khác

D76


25.

Bệnh sarcoid

D86


26.

Suy giáp khác

E03 (trừ mã E03.5)


27.

Bướu không độc khác

E04

Trường hợp có chèn khí quản.

28.

Nhiễm độc giáp (cường giáp)

E05


29.

Nhóm bệnh đái tháo đường

Từ E10.2 đến E10.8 và từ E11.2 đến E11.8 và E12 (trừ mã E12.0, E12.1) và E13 (trừ mã E13.0, E13.1) và E14 (trừ mã E14.0, E14.1)

Tổn thương đa cơ quan hoặc có biến chứng loét bàn chân hoặc có bệnh thận mạn hoặc có một trong các biến chứng: tim mạch, mắt, thần kinh, mạch máu hoặc biến chứng khác.

30.

Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp

E21


31.

Cường tuyến yên

E22


32.

Suy tuyến yên

E23


33.

Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát

E27.1


34.

Tăng năng tủy thượng thận

E27.5


35.

Rối loạn chuyển hóa acid amin thơm

E70

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

36.

Rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo

E71

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

37.

Các rối loạn khác của chuyển hóa acid amin

E72


38.

Rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả bệnh Wilson)

E83.0


39.

Nhóm bệnh tâm thần

Từ F00 đến F99 (trừ mã F07.2, F51.0)

- Đối với các mã:

F20 (Tình trạng: Kháng thuốc);

F31 (Tình trạng: Kháng thuốc);

F32 (Tình trạng: Kháng thuốc);

- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

40.

Viêm não - màng não và viêm tủy - màng tủy do vi khuẩn, không phân loại ở mục khác

G04.2

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

41.

Bệnh Parkinson

G20


42.

Hội chứng Parkinson thứ phát

G21


43.

Động kinh

G40


44.

Nhược cơ

G70.0


45.

Bại não liệt tứ chi co cứng

G80.0

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

46.

Liệt hai chân và liệt tứ chi

G82

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

47.

Tắc mạch võng mạc

H34


48.

Điếc thần kinh không đặc hiệu điếc tiếp nhận không đặc hiệu

H90.5


49.

Nghe kém (do nguyên nhân) đặc hiệu khác

H91.8


50.

Nhóm bệnh hệ tuần hoàn

Từ I00 đến I99 (trừ mã I10, I20, I34, I49.9, I67.9, I83, I95, I99) và I20.0, I20.1, I20.8, I20.9 và I34.0, I34.1, I34.2, I34.8, I34.9 và I83.0, I83.1, I83.2, I83.9

- Có chỉ định phẫu thuật hoặc can thiệp hoặc giai đoạn nặng hoặc có từ 02 biến chứng.

- Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh mà có chỉ định phẫu thuật.

51.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khác

J44


52.

Tăng bạch cầu ái toan ở phổi, chưa được phân loại ở nơi khác

J82


53.

Áp xe phổi và trung thất

J85


54.

Mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở phổi)

J86


55.

Tràn dịch dưỡng trấp

J94.0


56.

Bệnh của cơ hoành

J98.6


57.

Mất khả năng giãn của tâm vị

K22.0


58.

Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)

K50


59.

Suy gan cấp và bán cấp

K72.0


60.

Viêm gan mãn hoạt động, không phân loại nơi khác

K73.2


61.

Viêm gan tái hoạt động, không đặc hiệu

K75.2


62.

Viêm gan tự miễn

K75.4


63.

Viêm mô bào

L03


64.

Pemphigus

L10


65.

Pemphigoid

L12


66.

Vảy nến mủ toàn thân

L40.1


67.

Vảy phấn dạng lichen và đậu mùa cấp tính

L41.0


68.

Vảy phấn đỏ nang lông

L44.0


69.

Tổn thương phổi trong các bệnh lý thấp khớp (J99.0*)

M05.1

Tổn thương phổi, tiến triển, đe dọa tính mạng người bệnh

70.

Viêm khớp trẻ em

M08


71.

Gút (thống phong)

M10


72.

Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng

M32.1

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

73.

Các dạng khác của Lupus ban đỏ hệ thống

M32.8


74.

Xơ cứng toàn thể

M34


75.

Các tổn thương hệ thống khác của mô liên kết

M35


76.

Gù và ưỡn cột sống

M40


77.

Vẹo cột sống

M41


78.

Bệnh viêm cột sống dính khớp

M45


79.

Viêm xương tủy

M86


80.

Suy thận mạn, giai đoạn 3

N18.3


81.

Suy thận mạn, giai đoạn 4

N18.4

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

82.

Suy thận mạn, giai đoạn 5

N18.5

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

83.

Chửa trứng

O01


84.

Biến chứng sau sẩy thai, chửa ngoài tử cung và chửa trứng

O08


85.

Tiền sản giật

O14

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

86.

Đái tháo đường trong khi có thai

O24

Người bệnh đái tháo đường có thai.

87.

Rau cài răng lược

O43.2

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

88.

Rau tiền đạo

O44

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

89.

Đa hồng cầu sơ sinh

P61.1


90.

Não úng thủy bẩm sinh

Q03


91.

Các dị tật bẩm sinh của hệ thống tuần hoàn

Từ Q20 đến Q28


92.

Không có thận và các khuyết tật khác của thận

Q60


93.

Biến dạng bẩm sinh của khớp háng

Q65


94.

Các biến dạng bẩm sinh của bàn chân

Q66


95.

Các biến dạng cơ xương bẩm sinh khác

Q68


96.

Tật đa ngón

Q69

Có chỉ định phẫu thuật loại I, loại đặc biệt.

97.

Tật dính ngón

Q70

Có chỉ định phẫu thuật loại I, loại đặc biệt.

98.

Các khuyết tật thiếu hụt của chi trên

Q71


99.

Các khuyết tật thiếu hụt của chi dưới

Q72


100.

Bệnh vảy cá bẩm sinh

Q80


101.

Bong biểu bì bọng nước

Q81


102.

Hội chứng Turner

Q96


103.

Các phát hiện bất thường khác về nước tiểu

R82


104.

Lọc máu ngoài cơ thể (thận nhân tạo)

Z49.1

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

105.

Sự có mặt của các thiết bị cấy ghép tim và mạch máu

Z95

Người bệnh được hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có kết quả chẩn đoán xác định mắc bệnh.

106.

Các bệnh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo mã ICD-10 tại Phụ lục I


Ghi chú:

1. Các mã bệnh có 03 ký tự trong Phụ lục này bao gồm tất cả các mã bệnh chi tiết có 04 ký tự. Mã A30 bao gồm các mã A30.0, A30.1, A30.2, A30.3, A30.4, A30.5, A30.8, A30.9

2. Trường hợp có mã bệnh chi tiết đến 04 ký tự, khi xác định mã bệnh phải ghi rõ mã chi tiết 04 ký tự.

Danh mục một số bệnh được khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản năm 2025?

Danh mục một số bệnh được khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản năm 2025? (Hình từ Internet)

Đối tượng được đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định đối tượng được đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản bao gồm:

[1] Đối tượng thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khoẻ theo Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về việc điều chỉnh bổ sung đối tượng khám, chữa bệnh tại một số cơ sở y tế của Trung ương; đối tượng thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khỏe cán bộ của tỉnh

[2] Người có công với cách mạng, cựu chiến binh, người từ đủ 75 tuổi trở lên

[3] Trẻ em

[4] Người tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên đất liền thuận lợi nhất nếu trên các xã đảo, huyện đảo không có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu

[5] Học sinh, sinh viên, học viên của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp khối ngành sức khỏe được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc trường có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 01/2025/TT-BYT

[6] Người lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 01/2025/TT-BYT

[7] Học sinh, sinh viên, học viên đang trong thời gian học tập, thực hành, thực tập tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế từ đủ 90 ngày trở lên được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang học tập, thực hành, thực tập có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 01/2025/TT-BYT

[8] Người lao động đang trong thời gian đi công tác đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế từ đủ 90 ngày trở lên được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đến công tác có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 01/2025/TT-BYT

[9] Người công tác trong quân đội, công an khi nghỉ hưu

[10] Người mắc bệnh cần chữa trị dài ngày theo danh mục của Bộ Y tế

[11] Công chức, viên chức, học sinh, sinh viên

[12] Các đối tượng khác

Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng khi nào?

Căn cứ Điều 16 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 10, khoản 14 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 quy định thẻ bảo hiểm y tế:

Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế
[...]
4. Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;
b) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá;
c) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.
5. Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Y tế.

Theo đó, thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng khi:

- Thẻ đã hết thời hạn sử dụng

- Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá

- Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;