Mẫu xin cấp lại sổ đỏ 2024? Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ gồm có những gì?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 12/12/2023

Câu hỏi: Mẫu xin cấp lại sổ đỏ 2024? Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ gồm có những gì?- Câu hỏi của anh Phú (Hà Nội).

    • Mẫu xin cấp lại sổ đỏ 2024?

      Tại Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT' onclick="vbclick('39C10', '398611');" target='_blank'>Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có quy định mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ như sau:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      Kính gửi: ………………………………………………

      PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

      Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

      Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

      Ngày …../…../……..
      Người nhận hồ sơ
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

      (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

      1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

      1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………………………………

      1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………………..

      ……………………………………………………………………………………………………………

      2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

      2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;

      2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

      3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: …………………………………………..

      …………………………………………………………………………………………………………….

      4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

      Tờ bản đồ số

      Thửa đất số

      Diện tích (m2)

      Nội dung thay đổi khác

      4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

      - Thửa đất số: ………………………………….;

      - Tờ bản đồ số: ………………………………...;

      - Diện tích: ……………………………….… m2

      - ………………………………………………….

      - ………………………………………………….

      4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

      - Thửa đất số: …………………………….;

      - Tờ bản đồ số: …………………………...;

      - Diện tích: ………..……….…………… m2

      - …………………………………………….

      - …………………………………………….

      5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

      Loại tài sản

      Nội dung thay đổi

      5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

      - Loại tài sản: ………………………………….;

      - Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2;

      - ………………………………………………….

      ………………………………………………….

      ………………………………………………….

      5.2. Thông tin có thay đổi:

      - Loại tài sản: ……………………………….;

      - Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

      - …………………………………………….

      ……………………………………………….

      ……………………………………………….

      6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

      - Giấy chứng nhận đã cấp;

      ……………………………………………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………………………………

      Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      …………., ngày .... tháng ... năm ……
      Người viết đơn
      (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

      II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      (Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

      Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………………

      …………………………………………………………………………………………………………….

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Công chức địa chính
      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      Ngày …… tháng …… năm ……
      TM. Ủy ban nhân dân
      Chủ tịch
      (Ký tên, đóng dấu)

      III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

      ……………………………………………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………………………………

      ……………………………………………………………………………………………………………

      (Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Người kiểm tra
      (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Giám đốc
      (Ký tên, đóng dấu)

      (1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

      Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ gồm có những gì?

      Tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT' onclick="vbclick('39C10', '398611');" target='_blank'>Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có quy định về hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ như sau:

      Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận

      1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có:

      a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

      b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

      c) Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

      2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có:

      a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

      b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

      ...

      Như vậy, hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ bao gồm những giấy tờ như sau:

      - Đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ theo mẫu số 10/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT' onclick="vbclick('39C10', '398611');" target='_blank'>Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

      - Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;

      - Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất sổ đỏ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

      Trường hợp mất sổ đỏ do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

      Mẫu xin cấp lại sổ đỏ 2024? Hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ gồm có những gì? (Hình từ Internet)

      Đối tượng nào được cấp sổ đỏ?

      Tại Điều 99 Luật Đất đai 2013 có quy định 10 đối tượng được cấp sổ đỏ bao gồm:

      (1) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013;

      (2) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

      (3) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

      (4) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

      (5) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

      (6) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

      (7) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

      (8) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

      (9) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

      (10) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn