Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới tối đa 05 năm từ ngày 15/8/2024?

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới tối đa bao nhiêu năm từ ngày 15/8/2024?

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới tối đa 05 năm từ ngày 15/8/2024?

Tại Điều 9 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.

2. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.

3. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.

4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.

Như vậy, từ ngày 15/8/2024, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới sẽ có hiệu lực tối đa là 05 năm.

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới tối đa 05 năm từ ngày 15/8/2024? (Hình từ Internet)

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được gia hạn tối đa bao nhiêu lần?

Tại Điều 12 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định về điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày.

2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Như vậy, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn tối đa 01 lần. Tuy nhiên khi gia hạn phải đảm bảo chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày.

Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân là gì?

Tại Điều 10 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

1. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân

a) Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định này và có nhu cầu giao dịch điện tử;

b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

2. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức

a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;

c) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

3. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

a) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

Tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP có quy định đối tượng được cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Như vậy, cá nhân được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức sau đây và có nhu cầu giao dịch điện tử, bao gồm:

+ Các cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

+ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 25 tháng 11 là ngày gì? Ngày 25 tháng 11 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc phòng hướng dẫn tuyển chọn và gọi công dân nữ nhập ngũ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 21/10/2024, đối tượng nào được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự 2025 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia Hội thi Tự hào sử Việt 2024? Bao nhiêu tuổi thì được xét kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Con của người nước ngoài có được đăng ký khai sinh ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 26/11/2024, điều kiện thành lập Hội được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất? Điều kiện hưởng thừa kế quyền sử dụng đất được quy định thế nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;