Mẫu TK01 tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông áp dụng từ ngày 15/8/2023?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 14/08/2023

Xin hỏi: Mẫu TK01 tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông áp dụng từ ngày 15/8/2023?- Câu hỏi của chị Mỹ (Tp.HCM).

    • Mẫu TK01 tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông áp dụng từ ngày 15/8/2023?

      Tại Mẫu TK01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA áp dụng từ ngày 15/8/2023 như sau:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      TỜ KHAI

      Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên

      Ảnh (1)

      1. Họ ………………………… Chữ đệm và tên ………………………(2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □

      3. Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……. Nơi sinh (tỉnh, thành phố) (3) ……………………………

      4. Số CCCD/CMND

      Ngày cấp …./…../……

      5. Dân tộc ………………6. Tôn giáo …………………..7. Số điện thoại ............................

      8. Địa chỉ đăng ký thường trú .......................................................................................

      ...................................................................................................................................

      9. Địa chỉ đăng ký tạm trú ............................................................................................

      ...................................................................................................................................

      10. Nghề nghiệp………………………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)............

      ...................................................................................................................................

      12. Cha: họ và tên ………………………………………………………… sinh ngày …./…/….

      Mẹ: họ và tên ……………………………………………………………… sinh ngày …./…/….

      Vợ /chồng: họ và tên ……………………………………………..………. sinh ngày …./…/….

      13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ……………………… cấp ngày …./…/….

      14. Nội dung đề nghị (4) ................................................................................................

      Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □

      Cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử □

      Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./.
      … , ngày … tháng ..... năm .…
      Người đề nghị(5)
      (Ký, ghi rõ họ và tên)

      Trường hợp nào hộ chiếu phổ thông sẽ bị thu hồi ?

      Tại Điều 27 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định về các trường hợp thu hồi hộ chiếu phổ thông như sau:

      Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu

      1. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất hoặc đối với trường hợp đã quá 12 tháng kể từ ngày cơ quan chức năng hẹn trả hộ chiếu mà công dân không nhận hộ chiếu và không có thông báo bằng văn bản về lý do chưa nhận.

      2. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

      3. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn thời hạn đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng.

      4. Thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đã cấp cho người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này.

      Như vậy, hộ chiếu phổ thông sẽ bị thu hồi trong trường hợp:

      - Người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

      - Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau:

      + Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

      + Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

      + Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

      + Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

      + Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

      + Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

      + Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

      Mẫu TK01 tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông áp dụng từ ngày 15/8/2023? (Hình từ Internet)

      Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn bao lâu?

      Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

      Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

      1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

      2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

      a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

      b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

      c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

      3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

      Như vậy, hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và khi hết hạn sẽ không được gia hạn.

      Lưu ý: Thông tư 31/2023/TT-BCALuật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/08/2023.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn