Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung nào? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi khi nào?

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung nào? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi khi nào? Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm những giấy tờ gì?

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung sau:

- Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Tên của thuê bao.

- Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Khóa công khai.

- Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung nào? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi khi nào? (Hình từ Internet)

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi khi nào?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm:

[1] Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng

- Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

[2] Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân

- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng

- Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

- Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

- Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần

[3] Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức

- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng

- Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

- Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập

[4] Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm

- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng

- Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an

- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động

Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 19 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

1. Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm một trong những văn bản sau

a) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

b) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.

2. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải làm mất hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và công bố chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Như vậy, hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

- Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 25 tháng 11 là ngày gì? Ngày 25 tháng 11 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc phòng hướng dẫn tuyển chọn và gọi công dân nữ nhập ngũ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 21/10/2024, đối tượng nào được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự 2025 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia Hội thi Tự hào sử Việt 2024? Bao nhiêu tuổi thì được xét kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Con của người nước ngoài có được đăng ký khai sinh ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 26/11/2024, điều kiện thành lập Hội được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất? Điều kiện hưởng thừa kế quyền sử dụng đất được quy định thế nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;