Mẫu đơn nghỉ việc mới nhất năm 2025 và hướng dẫn cách viết?
Mẫu đơn nghỉ việc mới nhất năm 2025 và hướng dẫn cách viết?
Dưới đây là mẫu đơn nghỉ việc mới nhất năm 2025:
Tải về Mẫu đơn nghỉ việc mới nhất năm 2025 và hướng dẫn cách viết
Hướng dẫn cách viết mẫu đơn nghỉ việc:
1) Phần mở đầu đơn xin nghỉ việc bắt buộc phải có Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Quốc hiệu: ghi trên văn bản là: "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM" được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.
- Tiêu ngữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" là chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối ngắn và có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
- Cuối cùng là tên của văn bản ghi "ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC" được viết dưới dạng chữ in hoa, cỡ chữ lớn.
2) Phần giữa của đơn xin nghỉ việc là phần nội dung chính của đơn xin nghỉ việc. Khi viết nội dung của đơn xin nghỉ việc, bạn cần trình bày đầy đủ các nội dung theo thứ tự sau:
(1) Nơi/ người nhận đơn: ghi các bộ phận/người có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết đơn xin nghỉ việc.
Ví dụ: Kính gửi: Ban giám đốc Công ty TNHH thực phẩm Thái Bảo/ Phòng nhân sự/ Trưởng phòng Marketing.
(2) Thông tin về bản thân: ghi "Tên tôi là… tuổi... chức vụ... bộ phận…. số CMND/CCCD, nơi ở…". Tùy thuộc theo yêu cầu từng đơn vị mà ghi mức độ chi tiết về thông tin;
(3) Trình bày nguyện vọng xin nghỉ việc và ghi rõ lý do xin nghỉ việc ngắn gọn;
(4) Ghi rõ thời gian bàn giao công việc và thời gian mong muốn được nghỉ việc;
(5) Ghi bàn giao công việc cho ai/ làm chức vụ gì;
(6) Ghi rõ nội dung các công việc được bàn giao;
(7) Lời cam kết về thông tin đã ghi trên là sự thật và được thực hiện;
(8) Lời cảm ơn và mong muốn đạt được nguyện vọng.
Tùy vào tình hình thực tế, nội dung hoặc thứ tự các nội dung của đơn nghỉ việc có thể tùy biến hoặc đơn giản hóa. Tuy nhiên, phần thời gian xin nghỉ và lý do xin nghỉ thì bắt buộc phải có và phải được ghi cụ thể.
3) Phần kết của đơn xin nghỉ việc là mục ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn, bộ phận duyệt đơn và mục ghi ý kiến (nếu có).
Mẫu đơn nghỉ việc mới nhất năm 2025 và hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet)
Nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng phải báo trước bao nhiêu ngày?
Căn cứ khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
...
Theo quy định trên, người lao động nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng phải báo trước thời gian như sau:
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
- Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
Ngoài ra, một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ. Cụ thể như sau:
- Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;
- Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định các ngành, nghề, công việc đặc thù bao gồm:
- Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay;
- Người quản lý doanh nghiệp;
- Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;
- Trường hợp khác do pháp luật quy định.
Hợp đồng lao động bị chấm dứt khi nào?
Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp phải gia hạn lại hợp đồng.
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định;
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định;
- Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định;
- Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định;
- Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.