Công thức tính tiền phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2024?
Công thức tính mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2024? Mức phụ cấp của chức vụ lãnh đạo cấp xã sau ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?
Công thức tính mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2024?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định công thức tính mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2024 như sau:
[1] Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp hiện hưởng
[2] Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2024 = [Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2024 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2024 (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2024 (nếu có)] x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
[3] Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Công thức tính mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Internet)
Cán bộ cấp xã, công chức cấp xã bao gồm những chức vụ, chức danh nào?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định chức vụ, chức danh:
Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.
Như vậy, cán bộ cấp xã, công chức cấp xã có những chức vụ, chức danh như sau:
[1] Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam)
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
[2] Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự
- Văn phòng - thống kê
- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã)
- Tài chính - kế toán
- Tư pháp - hộ tịch
- Văn hóa - xã hội
Mức phụ cấp của chức vụ lãnh đạo cấp xã sau ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.
Theo đó, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
Như vậy, mức phụ cấp của chức vụ lãnh đạo cấp xã sau ngày 01/07/2024 như sau:
TT |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ cấp xã từ ngày 01/7/2024 |
1 |
Bí thư Đảng ủy |
0.30 |
702.000 |
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
0.25 |
585.000 |
3 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
0.20 |
468.000 |
4 |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
0.15 |
351.000 |