Mẫu bảng chấm công tăng ca cho người lao động theo Thông tư 200?

Cho tôi hỏi: Mẫu bảng chấm công tăng ca cho người lao động theo Thông tư 200 được quy định như thế nào?

Mẫu bảng chấm công tăng ca cho người lao động theo Thông tư 200?

Tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định mẫu bảng chấm công làm thêm giờ Mẫu số 01b - LĐTL như sau:

Đơn vị : .................

 

Mẫu số: 01a - LĐTL

Bộ phận : ..............

 

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

 

 

               Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng ....năm......

 

 

 

 

Ngày trong tháng

Quy ra công

 

STT

 

Họ và tên

Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc

chức vụ

 

1

 

2

 

3

 

...

 

31

Số công hưởng lương

sản phẩm

Số công hưởng lương

thời gian

Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương

Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ....% lương

Số công hưởng BHXH

A

B

C

1

2

3

....

31

32

33

34

35

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                       Ngày ... tháng ... năm...

Người chấm công                                                   Phụ trách bộ phận                                  Người duyệt         

  (Ký, họ tên)                                                               (Ký, họ tên)                                         (Ký, họ tên) 

 

Ký hiệu chấm công:

- Lương SP:                        SP                                                - Nghỉ phép:                        P        

- Lương thời gian:               +                                                 - Hội nghị, học tập:               H

- Ốm, điều dưỡng:              Ô                                                 - Nghỉ bù:                             NB

- Con ốm:                          Cô                                                - Nghỉ không lương:              KL

- Thai sản:                         TS                                                - Ngừng việc:                        N

- Tai nạn:                           T                                                  - Lao động nghĩa vụ:             LĐ

Lưu ý: Mẫu bảng chấm công tăng ca theo Thông tư 200 được áp dụng đối với:

- Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Người sử dụng lao động được yêu cầu người lao động làm thêm tối đa bao nhiêu giờ mỗi ngày?

Tại Điều 60 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định số giờ làm thêm được giới hạn như sau:

- Tổng số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày làm việc bình thường;

- Trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.

- Trường hợp làm việc không trọn thời gian quy định tại Điều 32 Bộ luật Lao động 2019 thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.

- Tổng số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày, khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.

Mẫu bảng chấm công tăng ca cho người lao động theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động tăng ca phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về làm thêm giờ như sau:

Làm thêm giờ

1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

a) Phải được sự đồng ý của người lao động;

b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Như vậy, người sử dụng lao động được sử dụng người lao động tăng ca phải đáp ứng điều kiện sau:

- Phải được sự đồng ý của người lao động;

- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày;

Nếu áp dụng thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm đối với một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp đặc thù.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 10 tháng 11 là ngày gì? Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 21/10/2024, kế toán viên phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 66/2024/TT-BTC quy định chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm toán từ ngày 20/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nộp chậm thông báo hủy hóa đơn theo Thông tư 78 là bao nhiêu?
lawnet.vn
Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 6/2024 chậm nhất là ngày nào?
lawnet.vn
Trường hợp nào không phải trả tiền sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?
lawnet.vn
Mẫu 01/ĐNXN văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước?
lawnet.vn
Không phải trả tiền sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong trường hợp nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;