Tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành trong cả nước
Xin chào, tôi là Phương Nam. Theo như thông tin tôi được biết thì tại mỗi tỉnh, thành trong cả nước lại có một ký hiệu biển số xe máy, xe ô tô riêng để phân biệt với nhau. Tôi cũng muốn tìm hiểu để có thể biết được ký hiệu biển số xe máy, xe ô tô riêng của mỗi tỉnh, thành để trong trường hợp cần thiết có thể biết để kết bạn, giao lưu trong cả nước. Vui lòng cho tôi biết về danh sách ký hiệu biển số xe 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước? Vấn đề này có được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật nào hay không? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
Sau rất nhiều sáp nhập, chia tách các tỉnh thì hiện nay nước ta có tổng cộng tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó có 5 thành phố trực thuộc Trung ương là: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Cần Thơ; và có 28 tỉnh thành phố giáp biển, 12 huyện đảo.
Tương ứng 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là các ký hiệu biển số xe máy, xe ô tô khác nhau và được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Click vào tên mỗi tỉnh dưới đây để nắm thông tin chi tiết biển số xe các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà bạn quan tâm.
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
|
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu
|
1 |
Cao Bằng |
11 |
|
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
|
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
|
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
|
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
|
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
|
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
|
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
|
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
|
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
|
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
|
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
|
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
|
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
|
46 |
Phú Yên |
78 |
15 |
Điện Biên |
27 |
|
47 |
Khánh Hoà |
79 |
16 |
Hoà Bình |
28 |
|
48 |
Cục Cảnh sát giao thông |
80 |
17 |
Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
|
49 |
Gia Lai |
81 |
18 |
Hải Dương |
34 |
|
50 |
Kon Tum |
82 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
|
51 |
Sóc Trăng |
83 |
20 |
Thanh Hoá |
36 |
|
52 |
Trà Vinh |
84 |
21 |
Nghệ An |
37 |
|
53 |
Ninh Thuận |
85 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
|
54 |
Bình Thuận |
86 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
|
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
|
56 |
Hưng Yên |
89 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
|
57 |
Hà Nam |
90 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
|
58 |
Quảng Nam |
92 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; từ 50 đến 59 |
|
59 |
Bình Phước |
93 |
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
|
60 |
Bạc Liêu |
94 |
29 |
Bình Dương |
61 |
|
61 |
Hậu Giang |
95 |
30 |
Long An |
62 |
|
62 |
Bắc Cạn |
97 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
|
63 |
Bắc Giang |
98 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
|
64 |
Bắc Ninh |
99 |
Trên đây là nội dung tư vấn về ký hiệu biển số xe 63 tỉnh, thành trực thuộc trung ương trong cả nước. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Trân trọng!