Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe từ ngày 01/01/2025? Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe gồm những gì?

Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe từ ngày 01/01/2025? Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe gồm những gì?

Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 160/2024/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe:

Điều 10. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe
1. Giáo viên dạy lý thuyết đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành pháp luật hoặc ô tô chiếm 30% trở lên, giáo viên dạy môn kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên;
b) Có một trong các văn bằng, chứng chỉ về trình độ nghiệp vụ sư phạm: cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên, sư phạm, sư phạm kỹ thuật; trung cấp sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1, bậc 2; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp.
[...]

Theo đó, tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe như sau:

[1] Giáo viên dạy lý thuyết đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành pháp luật hoặc ô tô chiếm 30% trở lên, giáo viên dạy môn kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên

- Có một trong các văn bằng, chứng chỉ về trình độ nghiệp vụ sư phạm:

+ Cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên, sư phạm, sư phạm kỹ thuật

+ Trung cấp sư phạm

+ Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1, bậc 2

+ Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp

[2] Giáo viên dạy thực hành lái xe đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên;

- Có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo;

- Giáo viên dạy các hạng B, C1 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp giấy phép lái xe

- Giáo viên dạy các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp giấy phép lái xe

- Có một trong các văn bằng, chứng chỉ về trình độ nghiệp vụ sư phạm:

+ Cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên, sư phạm, sư phạm kỹ thuật

+ Trung cấp sư phạm

+ Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1, bậc 2

+ Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp

- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình khung quy định

Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe từ ngày 01/01/2025? Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe gồm những gì?

Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe từ ngày 01/01/2025? Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe gồm những gì?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 160/2024/NĐ-CP quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe:

Điều 12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;
b) Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
c) Văn bằng, chứng chỉ về trình độ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
d) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Trường hợp giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c khoản này đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
[...]

Theo đó, hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe gồm những giấy tờ sau:

[1] Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

[2] Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc)

[3] Văn bằng, chứng chỉ về trình độ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc)

[4] 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

Lưu ý: Trường hợp giấy tờ [2] [3] đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.

Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng nào?

Căn cứ Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ:

Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
[...]

Như vậy, người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng sau:

- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;