Nghị định 15/2025/NĐ-CP quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt?
Nghị định 15/2025/NĐ-CP quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt?
Ngày 03/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư, quản lý, gồm:
- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị
Nghị định 15/2025/NĐ-CP không điều chỉnh đối với:
- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. Việc quản lý, sử dụng và khai thác đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, pháp luật về đường sắt và pháp luật khác có liên quan.
- Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại khu vực ga đường sắt. Việc quản lý, sử dụng đối với tài sản này thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công áp dụng đối với tài sản công phục vụ công tác quản lý, hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do đối tượng khác quản lý theo quy định của pháp luật và các tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư, quản lý nhưng đã bán, chuyển nhượng, tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa Việc quản lý, sử dụng và khai thác đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trong trường hợp này thực hiện theo quy định của pháp luật về đường sắt và pháp luật khác có liên quan.
Nghị định 15/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/02/2024.
Nghị định 15/2025/NĐ-CP quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt? (Hình từ Internet)
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt gồm những gì?
Căn cứ Điều 11 Luật Đường sắt 2017 quy định tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt:
Điều 11. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu bao gồm công trình, hạng mục công trình đường sắt hoặc công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa;
b) Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không trực tiếp liên quan đến chạy tàu là tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không thuộc quy định tại điểm a khoản này.
2. Trách nhiệm quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư:
a) Chính phủ thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu, thống nhất quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
b) Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại diện chủ sở hữu đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
[...]
Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm:
(1) Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu bao gồm công trình, hạng mục công trình đường sắt hoặc công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa
(2) Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không trực tiếp liên quan đến chạy tàu là tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không thuộc quy định mục (1)
Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia:
Điều 11. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
1. Hồ sơ quản lý tài sản gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan; hỗ sơ pháp lý về đất gắn với kết cấu hạ tầng đường sắt (nếu có) đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này.
c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về đường sắt và pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:
- Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Hỗ sơ pháp lý về đất gắn với kết cấu hạ tầng đường sắt (nếu có) đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
-Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt