Mức phạt đối với ô tô không trang bị bình chữa cháy là bao nhiêu? Bình chữa cháy mini có kích thước như thế nào?

Mức phạt đối với ô tô không trang bị bình chữa cháy là bao nhiêu? Và theo quy định hiện nay, bình chữa cháy mini có kích thước như thế nào?

Mức phạt đối với ô tô không trang bị bình chữa cháy là bao nhiêu?

Tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 9 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt đối với ô tô không trang bị bình chữa cháy như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ hoặc có nhưng không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió).

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó), trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 3 Điều 23, điểm q khoản 4 Điều 28 Nghị định này;

...

9. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; khoản 2; điểm b, điểm c khoản 3; điểm c, điểm d khoản 4; điểm b khoản 5; điểm d khoản 6 Điều này buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định;

b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm d khoản 3 Điều này buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định.

Như vậy, mức phạt đối với ô tô không trang bị bình chữa cháy là từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

Ngoài ra, người đi xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định.

Mức phạt đối với ô tô không trang bị bình chữa cháy là bao nhiêu? Bình chữa cháy mini có kích thước như thế nào? 
(Hình từ Internet)

Bình chữa cháy mini có kích thước như thế nào?

Tại Tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13260:2021 quy định như sau:

Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

...

3.2

Bình chữa cháy mini (small fire extinguisher)

Bình chữa cháy có kích thước nhỏ chỉ sử dụng một lần có thể tích chất chữa cháy không quá 950 ml hoặc khối lượng chất chữa cháy không lớn hơn 950 g, có thể kích hoạt bằng một ngón tay. Các chất chứa trong bình được phun ra khi van điều khiển bình được mở.

CHÚ THÍCH: Bình chữa cháy mini là loại bình chữa cháy được thiết kế để loại bỏ sau khi sử dụng và không được nạp lại.

...

Như vậy, bình chữa cháy mini có thể tích chất chữa cháy không quá 950 ml hoặc khối lượng chất chữa cháy không lớn hơn 950 g, có thể kích hoạt bằng một ngón tay.

Bình chữa cháy mini là loại bình chữa cháy được thiết kế để loại bỏ sau khi sử dụng và không được nạp lại.

Các thông tin phụ phải được ghi trên nhãn bình chữa cháy mini bao gồm những thông tin nào?

Căn cứ Tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13260:2021 quy định bình chữa cháy mini phải được ghi nhãn những thông tin phụ sau:

- Tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;

- Hướng dẫn về kiểm tra áp suất, kiểm tra bảo dưỡng định kỳ, hướng dẫn để xử lý các bình chữa cháy mini nếu áp suất của bình tại 20°C giảm xuống dưới áp suất ở khu vực màu xanh lá cây (áp suất làm việc danh định);

- Ngày sản xuất, ngày hết hạn sử dụng (không được muộn hơn 05 năm sau khi sản xuất);

- Số và năm của tiêu chuẩn này, tức TCVN 13260:2020;

- Phân loại bình chữa cháy mini và công suất chữa cháy;

- Khối lượng danh định và loại chất chữa cháy (ví dụ: "0,8 kg bột chữa cháy"); khối lượng vỏ bình chữa cháy mini;

- Hướng dẫn về phương pháp loại bỏ đúng cách sau khi hết hạn sử dụng hoặc nếu bình chữa cháy mini đã được phun ra một phần; trong trường hợp bình chữa cháy mini sử dụng chất chữa cháy halon, hướng dẫn sẽ bao gồm các từ "Gửi trả lại nhà sản xuất để thu hồi halon";

- Chỉ dẫn "Không được nạp lại";

- Hướng dẫn "Bình có áp suất: bảo vệ khỏi ánh sáng mặt trời và các nguồn nhiệt khác và không để nhiệt độ trên 60°C. Không được khoan hay đốt, thậm chí sau khi sử dụng".

- Chiều cao chữ cái của nhãn trong hướng dẫn, chỉ dẫnkhông được nhỏ hơn 1,2 mm và lớn hơn chiều cao các chữ cái còn lại của nhãn

Lưu ý:

- Các thông tin chính phải được ghi trên một phần thân của bình chữa cháy mini tách biệt với các thông tin phụ.

- Các bình chữa cháy mini được khuyến cáo có màu chủ yếu là màu đỏ và một vùng màu có diện tích bề mặt lên đến 10% trên vỏ bình chữa cháy mini được sử dụng để nhận biết chất chữa cháy.

- Phương pháp ghi nhãn phải được thực hiện rõ ràng và dễ đọc trong suốt thời gian sử dụng/ hạn sử dụng dự kiến của bình chữa cháy mini.

- Trên vỏ bình chữa cháy mini hoặc trên một tờ rơi riêng kèm theo bình chữa cháy mini, nên có hướng dẫn lắp đặt và sử dụng bình chữa cháy mini.

Xem thêm danh sách bài mới cập nhật:>>>

Doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh khi nào? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá?

Đã có Thông tư 8 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?

Giấy khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ được trả trong bao lâu?

Chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành thuế khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?

Lương cơ sở tăng thì người hướng dẫn tập sự viên chức được nhận phụ cấp trách nhiệm bao nhiêu?

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Luật Đường bộ 2024 quy định công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ gồm các công trình nào?
lawnet.vn
Từ ngày 01/01/2025, các trường hợp nào thi công trên đường bộ đang khai thác không phải cấp giấy phép thi công?
lawnet.vn
Từ ngày 01/01/2025, công trình đường bộ gồm những gì? Có các công trình an toàn giao thông đường bộ nào?
lawnet.vn
Từ 01/8/2024, công dân có thể bấm biển số xe trên VNeID khi đăng ký xe lần đầu không?
lawnet.vn
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe hạng C1E lái được xe gì? Bao nhiêu tuổi thì được cấp bằng?
lawnet.vn
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe hạng CE được cấp cho đối tượng nào?
lawnet.vn
Giấy phép lái xe hạng C1 lái được xe gì? Độ tuổi cấp giấy phép lái xe hạng C1 là bao nhiêu?
lawnet.vn
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe hạng BE lái được xe gì? Có thời hạn bao lâu?
lawnet.vn
Từ ngày 01/01/2025, người có bằng lái xe A1 lái được xe gì? Bao nhiêu tuổi thì được cấp bằng?
lawnet.vn
Từ 01/01/2025, không áp dụng niên hạn sử dụng của xe cơ giới trong trường hợp nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;