Mẫu giấy phép lái xe từ ngày 01/03/2025? Giấy phép lái xe có các thông tin nào?
Mẫu giấy phép lái xe từ ngày 01/03/2025? Giấy phép lái xe có các thông tin nào?
Căn cứ Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định mẫu giấy phép lái xe như sau:
Lưu ý: Giấy phép lái xe là một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
- Phôi giấy phép lái xe được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1)
- Trên mặt trước của giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", chữ "Số/No." Có màu đỏ; dòng chữ "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, “Ngày trúng tuyển” có màu đen, in đậm; các chữ khác màu đen.
- Ảnh của người lái xe chụp trên nền màu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
- Mặt trước của giấy phép lái xe được hiển thị những thông tin sau:
- Số giấy phép lái xe, Họ tên của người lái xe, Ngày sinh, Quốc tịch, ngày cấp, ngày hết hạn, Cơ quan cấp, Nơi cư trú, Hạng.
- Mặt sau của giấy phép lái xe được hiển thị những thông tin sau:
- Các loại xe cơ giới được điều khiển (ghi bằng tiếng việt và tiếng anh), ngày trúng tuyển, có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông.
Mẫu giấy phép lái xe từ ngày 01/03/2025? Giấy phép lái xe có các thông tin nào? (Hình từ Internet)
Các loại giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp?
Căn cứ khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe:
Điều 57. Giấy phép lái xe
[...]
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
[...]
Theo quy định trên, giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp bao gồm:
- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg
- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B
Giấy phép lái xe được phục hồi điểm khi nào?
Căn cứ Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định điểm của giấy phép lái xe:
Điều 58. Điểm của giấy phép lái xe
1. Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
2. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
[...]
Theo đó, giấy phép lái xe phục hồi điểm khi chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.