Chu kỳ kiểm định xe ô tô từ ngày 01/01/2025?

Chu kỳ kiểm định xe ô tô từ ngày 01/01/2025? Miễn kiểm định xe ô tô lần đầu thì phải xuất trình giấy tờ nào? Hồ sơ đề nghị kiểm định xe ô tô lần đầu gồm những gì?

Chu kỳ kiểm định xe ô tô từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ Mục 2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định chu kỳ kiểm định xe ô tô như sau:

Hướng dẫn thực hiện:

(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:

- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;

- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm))

(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu

(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ)

(4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.

Chu kỳ kiểm định xe ô tô từ ngày 01/01/2025?

Chu kỳ kiểm định xe ô tô từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Miễn kiểm định xe ô tô lần đầu thì phải xuất trình giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ đề nghị:

Điều 5. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
1. Giấy tờ phải nộp
a) Bản chà số khung, số động cơ của xe;
b) Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
2. Giấy tờ phải xuất trình
a) Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe.
b) Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

Theo đó, miễn kiểm định xe ô tô lần đầu thì phải xuất trình giấy tờ sau:

- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau:

+ Bản chính chứng nhận đăng ký xe

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe

+ Bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe

- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với:

+ Thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên

+ Thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m)

+ Xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định

Hồ sơ đề nghị kiểm định xe ô tô lần đầu gồm những gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ đề nghị kiểm định xe ô tô lần đầu gồm những giấy tờ sau:

[1] Giấy tờ phải nộp

- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm (đối với trường hợp chủ xe có đề nghị)

- Bản chà số khung, số động cơ của xe

- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước)

- Bản chính giấy chứng nhận cải tạo của xe (đối với xe cải tạo)

[2] Giấy tờ phải xuất trình

- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau:

+ Bản chính chứng nhận đăng ký xe

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe

+ Bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe

- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với:

+ Thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên

+ Thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m)

+ Xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;