Biển số xe máy Hà Nội mới nhất? Kích thước và khoảng cách giữa các ký hiệu biển số xe máy được quy định như thế nào?

Biển số xe máy Hà Nội mới nhất? Kích thước và khoảng cách giữa các ký hiệu biển số xe máy được quy định như thế nào?

Biển số xe máy Hà Nội mới nhất?

Tại Phụ lục 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - Mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định biển số xe Hà Nội được ký hiệu bằng số 29 đến 33 và 40. Cụ thể ký hiệu biển số xe máy Hà Nội theo quận huyện cụ thể như sau:

Biển số xe máy Hà Nội theo Quận Huyện

Đầu số

Ký hiệu

Quận Ba Đình

29, 30, 31, 32, 33 và 40

B1

Quận Hoàn Kiếm

29, 30, 31, 32, 33 và 40

C1

Quận Hai Bà Trưng

29, 30, 31, 32, 33 và 40

D1

Quận Đống Đa

29, 30, 31, 32, 33 và 40

E1, E2

Quận Tây Hồ

29, 30, 31, 32, 33 và 40

F1

Quận Thanh Xuân

29, 30, 31, 32, 33 và 40

G1

Quận Hoàng Mai

29, 30, 31, 32, 33 và 40

H1

Quận Long Biên

29, 30, 31, 32, 33 và 40

K1

Quận Cầu Giấy

29, 30, 31, 32, 33 và 40

P1

Quận Hà Đông

29, 30, 31, 32, 33 và 40

T1

Quận Nam Từ Liêm

29, 30, 31, 32, 33 và 40

L1

Quận Bắc Từ Liêm

29, 30, 31, 32, 33 và 40

L5

Huyện Thanh Trì

29, 30, 31, 32, 33 và 40

M1

Huyện Gia Lâm

29, 30, 31, 32, 33 và 40

N1

Huyện Đông Anh

29, 30, 31, 32, 33 và 40

S1

Huyện Sóc Sơn

29, 30, 31, 32, 33 và 40

S6

Huyện Ba Vì

29, 30, 31, 32, 33 và 40

V1

Huyện Phúc Thọ

29, 30, 31, 32, 33 và 40

V3

Huyện Thạch Thất

29, 30, 31, 32, 33 và 40

V5

Huyện Quốc Oai

29, 30, 31, 32, 33 và 40

V7

Huyện Chương Mỹ

29, 30, 31, 32, 33 và 40

X1

Huyện Đan Phượng

29, 30, 31, 32, 33 và 40

X3

Huyện Hoài Đức

29, 30, 31, 32, 33 và 40

X5

Huyện Thanh Oai

29, 30, 31, 32, 33 và 40

X7

Huyện Mỹ Đức

29, 30, 31, 32, 33 và 40

Y1

Huyện Ứng Hòa

29, 30, 31, 32, 33 và 40

Y3

Huyện Thường Tín

29, 30, 31, 32, 33 và 40

Y5

Huyện Phú Xuyên

29, 30, 31, 32, 33 và 40

Y7

Huyện Mê Linh

29, 30, 31, 32, 33 và 40

Z1

Thị xã Sơn Tây

29, 30, 31, 32, 33 và 40

U1

Kích thước và khoảng cách giữa các ký hiệu biển số xe máy được quy định như thế nào?

Theo Mục 2 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định kích thước và khoảng cách giữa các ký hiệu biển số xe máy được quy định như sau:

[1] Về kích thước chữ và số:

- Chiều cao của chữ và số: 55 mm

- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.

- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.

[2] Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.

- Khoảng cách giữa các chữ và số:

+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.

+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.

Biển số xe máy Hà Nội mới nhất? Kích thước và khoảng cách giữa các ký hiệu biển số xe máy được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định về biển số xe màu trắng của cá nhân nước ngoài hiện nay?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về màu sắc biển số xe như sau:

[1] Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.

Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);

[2] Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.

Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký;

[3] Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm [1], [2], [3] trên

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 84 là của tỉnh nào? Biển số xe 84 chi tiết năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 82 là của tỉnh nào? Biển số xe 82 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 83 là của tỉnh nào? Biển số xe 83 chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 81 là của tỉnh nào? Biển số xe 81 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 80 là của tỉnh nào? Biển số xe 80 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 79 là của tỉnh nào? Biển số xe 79 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 78 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 78 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 77 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 77 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 76 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 76 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 75 là của tỉnh nào? Người lái xe phải dừng lại để bảo đảm an toàn trong trường hợp nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;