Biển số xe 36 là của tỉnh nào? Người lái xe phải mang theo các giấy tờ nào khi tham gia giao thông đường bộ?
Biển số xe 36 là của tỉnh nào?
Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số xe 36 là của tỉnh Thanh Hóa. Biển số xe tỉnh Thanh Hóa chi tiết như sau:
[1] Quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy
- Thành phố Thanh Hóa: 36AC - xxx.xx
- Thành phố Sầm Sơn: 36AN - xxx.xx
- Thị xã Bỉm Sơn: 36AP - xxx.xx
- Thị xã Nghi Sơn: 36BK - xxx.xx
- Huyện Quảng Xương: 36BB - xxx.xx
- Huyện Thọ Xuân: 36AM - xxx.xx
- Huyện Thạch Thành: 36AE - xxx.xx
- Huyện Hậu Lộc: 36AK - xxx.xx
- Huyện Nga Sơn: 36AG - xxx.xx
- Huyện Bá Thước: 36AV - xxx.xx
- Huyện Lang Chánh: 36AH - xxx.xx
- Huyện Quan Hóa: 36BG - xxx.xx
- Huyện Cẩm Thủy: 36AL - xxx.xx
- Huyện Mường Lát: 36AF - xxx.xx
- Huyện Như Xuân: 36AX - xxx.xx
- Huyện Ngọc Lặc: 36AU - xxx.xx
- Huyện Thường Xuân: 36AY - xxx.xx
- Huyện Hà Trung: 36BD - xxx.xx
- Huyện Nông Cống: 36BC - xxx.xx
[2] Quy định đổi với xe ô tô
- Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 36A – XXX.XX
- Ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ trở lên: 36B – XXX.XX
- Xe tải và xe bán tải: 36C – XXX.XX
- Xe Van: 36D – XXX.XX
- Xe doanh nghiệp có vốn nước ngoài; Xe thuê của nước ngoài; Xe của Công ty nước ngoài trúng thầu trong tỉnh: 36LD – XXX.XX
- Xe Sơ-Mi-Rơ-Moóc: 36R – XXX.XX
- Xe quân đội làm kinh tế: 36KT – XXX.XX
Biển số xe 36 là của tỉnh nào? Người lái xe phải mang theo các giấy tờ nào khi tham gia giao thông đường bộ? (Hình từ Internet)
Người lái xe phải mang theo các giấy tờ nào khi tham gia giao thông đường bộ?
Căn cứ Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ:
Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
[...]
Theo quy định trên, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau khi tham gia giao thông đường bộ:
- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển
- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật
- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Xe thô sơ gồm các loại xe nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe thô sơ bao gồm:
- Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay
- Xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện, là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h
- Xe xích lô
- Xe lăn dùng cho người khuyết tật
- Xe vật nuôi kéo
- Xe tương tự các loại xe trên