Biển số xe 33 là của tỉnh nào? Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá gồm những gì?

Biển số xe 33 là của tỉnh nào? Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá gồm những gì? Biển số xe nào không được đưa ra đấu giá?

Biển số xe 33 là của tỉnh nào?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, biển số xe 33 là của TP Hà Nội. Chi tiết biển số xe TP Hà Nội theo từng khu vực như sau:

[1] Biển số ô tô

- Ô tô từ 7-9 chỗ trở xuống: 33A

- Ô tô chở khách 9 chỗ trở lên: 33B

- Xe tải và xe bán tải: 33C

[2] Biển số xe máy

Quận Ba Đình: 33 - B1

Quận Hoàn Kiếm: 33 - C1

Quận Hai Bà Trưng: 33 - D1

Quận Đống Đa: 33 - E1, E2

Quận Tây Hồ: 33 - F1

Quận Thanh Xuân: 33 - G1

Quận Hoàng Mai: 33 - H1

Quận Long Biên: 33 - K1

Quận Cầu Giấy: 33 - P1

Quận Hà Đông: 33 - T1

Quận Nam Từ Liêm: 33 - L1

Quận Bắc Từ Liêm: 33 - L5

Huyện Thanh Trì: 33 - M1

Huyện Gia Lâm: 33 - N1

Huyện Đông Anh: 33 - S1

Huyện Sóc Sơn: 33 - S6

Huyện Ba Vì: 33 - V1

Huyện Phúc Thọ: 33 - V3

Huyện Thạch Thất: 33- V5

Huyện Quốc Oai: 33 - V7

Huyện Chương Mỹ: 33 - X1

Huyện Đan Phượng: 33 - X3

Huyện Hoài Đức: 33 - X5

Huyện Thanh Oai: 33 - X7

Huyện Mỹ Đức: 33 - Y1

Huyện Ứng Hòa: 33 - Y3

Huyện Thường Tín: 33 - Y5

Huyện Phú Xuyên: 33 - Y7

Huyện Mê Linh: 33 - Z1

Thị xã Sơn Tây: 33 - U1

Biển số xe 33 là của tỉnh nào? Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá gồm những gì?

Biển số xe 33 là của tỉnh nào? Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá gồm những gì?

Căn cứ Điều 28 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá gồm những giấy tờ sau:

[1] Đối với xe chưa đăng ký

- Giấy khai đăng ký xe

- Giấy tờ của chủ xe

- Chứng nhận nguồn gốc xe

- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp

- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính

- Quyết định xác nhận biển số xe trúng đấu giá do Cục Cảnh sát giao thông cấp, còn thời hạn sử dụng; trường hợp quá thời hạn thì phải có thêm Quyết định gia hạn thời hạn đăng ký biển số xe trúng đấu giá do Cục Cảnh sát giao thông cấp.

[2] Đối với xe đã đăng ký thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá

- Giấy khai đăng ký xe

- Chứng nhận đăng ký xe và biển số xe

- Quyết định xác nhận biển số xe trúng đấu giá do Cục Cảnh sát giao thông cấp, còn thời hạn sử dụng; trường hợp quá thời hạn thì phải có thêm quyết định gia hạn thời hạn đăng ký biển số xe trúng đấu giá do Cục Cảnh sát giao thông cấp

- Giấy xác nhận hồ sơ xe của cơ quan đăng ký xe đang quản lý hồ sơ xe (đối với trường hợp cơ quan thực hiện đăng ký, cấp biển số trúng đấu giá khác cơ quan đang quản lý hồ sơ xe)

[3] Đối với xe nhận chuyển quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân khác

- Giấy khai đăng ký xe

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe

- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe

- Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe

- Quyết định xác nhận biển số xe trúng đấu giá do Cục Cảnh sát giao thông cấp, còn thời hạn sử dụng; trường hợp quá thời hạn thì phải có thêm quyết định gia hạn thời hạn đăng ký biển số xe trúng đấu giá do Cục Cảnh sát giao thông cấp.

Biển số xe nào không được đưa ra đấu giá?

Căn cứ Điều 37 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định đấu giá biển số xe:

Điều 37. Đấu giá biển số xe
1. Biển số xe đưa ra đấu giá là biển số xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 36 của Luật này, được công khai để tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký tham gia đấu giá. Biển số xe không được tổ chức, cá nhân lựa chọn để đăng ký tham gia đấu giá được chuyển vào hệ thống đăng ký, quản lý xe để đăng ký theo quy định của pháp luật.
[...]

Căn cứ Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe:

Điều 36. Biển số xe
1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
2. Biển số xe được phân loại như sau:
a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
[...]

Theo quy định trên, biển số xe không đưa ra đấu giá bao gồm:

- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập

- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài

- Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;