Biển số xe 31 là của tỉnh nào? Biển số xe chữ màu đỏ được cấp cho ai?
Biển số xe 31 là của tỉnh nào?
Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số xe 31 là của TP Hà Nội. Chi tiết biển số xe 31 theo từng khu vực như sau:
[1] Biển số ô tô
- Ô tô từ 7-9 chỗ trở xuống: 31A
- Ô tô chở khách 9 chỗ trở lên: 31B
- Xe tải và xe bán tải: 31C
[2] Biển số xe máy
Quận Ba Đình: 31 - B1
Quận Hoàn Kiếm: 31 - C1
Quận Hai Bà Trưng: 31 - D1
Quận Đống Đa: 31 - E1, E2
Quận Tây Hồ: 31 - F1
Quận Thanh Xuân: 31 - G1
Quận Hoàng Mai: 31 - H1
Quận Long Biên: 31 - K1
Quận Cầu Giấy: 31 - P1
Quận Hà Đông: 31 - T1
Quận Nam Từ Liêm: 31 - L1
Quận Bắc Từ Liêm: 31 - L5
Huyện Thanh Trì: 31 - M1
Huyện Gia Lâm: 31 - N1
Huyện Đông Anh: 31 - S1
Huyện Sóc Sơn: 31 - S6
Huyện Ba Vì: 31 - V1
Huyện Phúc Thọ: 31 - V3
Huyện Thạch Thất: 31- V5
Huyện Quốc Oai: 31 - V7
Huyện Chương Mỹ: 31 - X1
Huyện Đan Phượng: 31 - X3
Huyện Hoài Đức: 31 - X5
Huyện Thanh Oai: 31 - X7
Huyện Mỹ Đức: 31 - Y1
Huyện Ứng Hòa: 31 - Y3
Huyện Thường Tín: 31 - Y5
Huyện Phú Xuyên: 31 - Y7
Huyện Mê Linh: 31 - Z1
Thị xã Sơn Tây: 31 - U1
Biển số xe 31 là của tỉnh nào? Biển số xe chữ màu đỏ được cấp cho ai? (Hình từ Internet)
Biển số xe chữ màu đỏ được cấp cho ai?
Căn cứ Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe:
Điều 36. Biển số xe
1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
2. Biển số xe được phân loại như sau:
a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
[...]
Theo quy định trên, biển số xe chữ màu đỏ được cấp cho đối tượng sau:
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định hiệu lệnh của người điều khiển giao thông được quy định như sau:
- Tay bên phải giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phải dừng lại
- Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và bên trái người điều khiển giao thông được đi
- Tay bên phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.